ngoài | bt. C/g. Ngoại, thuộc phía thấy được, dễ thấy: Bề ngoài, phía ngoài, lộn ra ngoài. // Không thuộc trong phạm-vi: Ngoài cửa, ngoài rào, ngoài sân; nước ngoài, người ngoài; Ngó ra ngoài biển thấy cặp cá đang đua (CD). // Quá một mức-độ: Ngoài 30 tuổi; Thiều-quang chín chục đã ngoài sáu mươi (K). |
ngoài | - I d. 1 Phía những vị trí không thuộc phạm vi được xác định nào đó; trái với trong. Nhìn ra ngoài. Ai đứng ngoài kia? Yếu tố ngoài hệ thống. Dư luận trong và ngoài nước. Nước ngoài*. 2 Tập hợp những vị trí tuy thuộc phạm vi được xác định nào đó, nhưng nằm ở ranh giới và hướng ra phía những vật xung quanh. Mặt ngoài của cái tủ. Bệnh ngoài da. Áo khoác ngoài. Nhìn bề ngoài. 3 (dùng phụ sau d.). Phía trước so với phía sau, hoặc phía những vị trí ở xa trung tâm so với phía những vị trí ở gần trung tâm; trái với trong. Nhà ngoài. Vây vòng trong vòng ngoài. 4 Vùng địa lí ở vào phía bắc so với địa phương được xác định làm mốc, trong phạm vi đất nước Việt Nam; trái với trong. Ra Hà Nội, ăn Tết ở ngoài ấy. Quà của bà con ngoài này gửi biếu trong đó. 5 (dùng trước d.). Khoảng thời gian sau thời điểm xác định làm mốc không bao lâu. Ra ngoài Tết. Ngoài rằm thì gặt. Tuổi ngoài năm mươi. 6 (dùng trước d.). Phạm vi những gì không trong phạm vi được xác định. Lớp học ngoài giờ. Kết quả ngoài sức tưởng tượng. Việc làm ngoài ý muốn. 7 (dùng trước d.). Phạm vi những gì khác, không kể những cái được xác định. Ngoài báo cáo chính, còn có nhiều báo cáo bổ sung. Ngoài tiền lương ra, không có khoản thu nhập nào khác. Không ai, ngoài anh ta. - II k. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là nơi sự vật nói đến tồn tại hoặc sự việc, hiện tượng nói đến xảy ra, nơi đó được coi là ở phía , vùng ngoài so với vị trí lấy làm mốc. Trẻ đang chơi ngoài sân. Đứng ngoài đường nhìn vào nhà. Ngoài Bắc đang mùa mưa. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường (tng.). |
ngoài | I. dt. 1. Phía không thuộc không thuộc vị trí được xác định, trái với trong: nhìn ra ngoài o đi ra ngoài. 2. Phía bề mặt đập ngay vào mắt người nhìn: mặt ngoài của tủ o áo khoác ngoài. 3. Phía vị trí xa trung tâm hơn: vòng trong vòng ngoài. 4. Vùng địa lí gần với phía bắc so với vị trị xác định nào đó, trong phạm vi nước Việt Nam: ra ngoài Hà Nội rồi vào Huế. 5. Khoảng thời gian sau thời điểm nào được chọn làm mốc: Ngoài Tết họ sẽ đi nước ngoài o phải ngoài mồng 10 mới hết hạn. 6. Phạm vi không nằm trong qui định hay dự kiến: học ngoại ngữ o kết quả được ngoài sự mong muốn. 7. Phạm vi đã được xác định, không kể đến nữa: ngoài thủ tướng còn có mấy người nữa cùng đi o Thu nhập ngoài lương ra không có gì hơn. II. lt. Từ biểu thị vị trí của sự kiện, hiện tượng, hành động tồn tại hoặc xảy ra là ở phía ngoài so với vị trí được chọn làm mốc: Trẻ em chơi ngoài sân. |
ngoài | dt Phía không thuộc bên trong: Đứng ở ngoài nghển cổ lên mà quan sát (NgTuân); Ai ở ngoài ấy đấy?; Đứng trong cửa sổ nhìn ra ngơài; Ngoài thì là lí, song trong là tình (K). tt Không phải ở phía trong: Tiếp khách ở nhà ngoài; Người trong nước tiếp người nước ngoài; Mặt ngoài của tấm hàng. trgt Không thuộc phạm vi nội bộ hay ở bên trong: Cán bộ phải làm ngoài để thêm thu nhập; Có áo khoác ngoài nên không ướt. gt 1. Trái với trong: Đi chơi ngoài giờ làm việc. 2. Quá một giới hạn: Ông cụ đã ngoài chín mươi tuổi; Ra ngoài biên giới phải có giấy phép; Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh (K). |
ngoài | bt. Nói phía trước mắt mình thấy được, phía mặt đối với phía trong: Bên ngoài, ngoài mặt. Thiều quang chín chục, đã ngoài sáu mươi (Ng.Du) ý cúng rắp ra ngoài đào chú (Ng.gia.Thiều) // Ngoài đồng. Ngoài hiên. Bề ngoài. Ngoài tử cung. Ngoài Âu-châu. Ngoài nhân loại. Ngoài cơ-quan. Ngoài thể-lệ. Ngoài quả đất. Đi ngoài, đi ra khỏi nhà; ngb. đi đại tiện. Ngoài ba mươi. |
ngoài | .- I. g. 1. Tại một nơi đối lập với một nơi khác coi là trong: Trẻ em chơi ngoài sân; Đánh cá ngoài khơi. 2. Tại một nơi ở miền Bắc Việt Nam trong quan hệ địa lý với miền Nam: Tập kết ra ngoài Bắc. II. ph. g. Khỏi một nơi coi là kín, một giới hạn được qui định (trong không gian, thời gian hoặc một phạm vi trừu tượng): Không ai được ở lại cơ quan ngoài giờ chính quyền; Nghỉ ngoài ba ngày phải có giấy của thầy thuốc; Nhảy qua cửa sổ ra ngoài; Gõ cửa rồi đứng ngoài chờ người ra mở; Bài làm ra ngoài đề. |
ngoài | Nói phía ở đằng trước, bề mặt, đối với phía trong: Ngoài cửa. Ngoài đường. Nghĩa rộng: Nói cái gì phô-diễn ra ở mặt trước: Cái đẹp bề ngài. Nhân-nghĩa bề ngoài. Văn-liệu: Trong ấm, ngoài êm (T-ng). Nói bỏ ngoài tai (T-ng). Trong anh em, ngoài cờ bạc. Trong đom-đóm, ngoài bó đuốc (T-ng). Có mới thì nới cũ ra, Mới để trong nhà, cũ để ngoài sân (C-d). Thiều quang chín chục, đã ngoài sáu mươi (K). Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai (K). ý cũng rắp ra ngoài đào chú (C-o). |
Rơm rạ , phơi khắp mọi nơi , ngoài sân sau nhà , và cả ở những góc vườn không trồng rau. |
Nhưng khách không nhận lời , nói giải chiếu ngồi ngoài hè cho mát. |
Nhưng mẹ và hai con ngồi ăn rất vui vẻ , Trác và Khải bàn bạc các công việc làm ăn trong nhà , ngoài đồng. |
Năm bà mới góa chồng , cả cơ nghiệp chỉ có ngoài hai mẫu ruộng. |
Bà quét nhà , nhặt cỏ ngoài vườn , hay lại chẻ nắm tăm giúp Trác. |
Người ấy lấy con gái bà đã ngoài mười lăm năm , và nay cả trai gái được gần bảy tám đứa. |
* Từ tham khảo:
- ngoài đồng vàng mơ, trong nhà mờ mắt
- ngoài mặt
- ngoài miệng
- ngoài ra
- ngoài tai
- ngoài trời