nghiền ngẫm | đt. Xét-nét, suy-gẫm: Nghiền-ngẫm sâu xa. |
nghiền ngẫm | - Nghiên cứu, suy nghĩ kỹ càng: Nghiền ngẫm chỉ thị để chấp hành đúng. |
nghiền ngẫm | đgt. Suy nghĩ lâu cho thấu đáo kĩ càng: nghiền ngẫm đề tài nghiên cứu o nghiền ngẫm từng câu từng chữ để hiểu bài văn cổ. |
nghiền ngẫm | đgt Suy nghĩ kĩ càng; Nghiên cứu cẩn thận: Nghiền ngẫm cách đối phó với địch; Nghiền ngẫm một quyết nghị. |
nghiền ngẫm | đt. Ngẫm nghĩ kỹ: Nghiền ngẫm một chương trình hành-động. |
nghiền ngẫm | .- Nghiên cứu, suy nghĩ kỹ càng: Nghiền ngẫm chỉ thị để chấp hành đúng. |
nghiền ngẫm | Cũng như nghĩa bóng chữ “nghiền”: Nghiền-ngẫm văn bài. |
Anh Huệ bảo , nếu cắt cái lưỡi vứt đi , thì anh ấy không đáng một đồng tiền kẽm rỉ ! An ngồi im , nghiền ngẫm lời em vừa nói , lòng khổ sở đến tuyệt vọng vì sự chính xác của nó. |
Từ ngày lấy nhau đến giờ có bao giờ Châu thấy anh ta xem xét nghiền ngẫm , suy nghĩ một cái gì cho thấu đao , Châu phải ê mặt với bạn bè , khu phố bảo cô bắt chồng hầu hạ bỏ mất nhiều khả năng triển vọng của anh ta. |
Tới đâu cũng quen ngay và không cần có một thời gian nghiền ngẫm , sờ mó , tìm tòi hay kinh ngạc nữa. |
Từ ngày lấy nhau đến giờ có bao giờ Châu thấy anh ta xem xét nghiền ngẫm , suy nghĩ một cái gì cho thấu đao , Châu phải ê mặt với bạn bè , khu phố bảo cô bắt chồng hầu hạ bỏ mất nhiều khả năng triển vọng của anh ta. |
Đến như quá trình Nguyễn Minh Châu làm việc cho tác phẩm chính của đời mình là cuốn Dấu chân người lính , thì câu chuyện lại đáng chú ý ở sự kỹ lưỡng , chắc chắn của ông trong việc xử lý đề tài và nghiền ngẫm chọn hướng làm sách. |
Luôn luôn nghiền ngẫm về nghề và tự tin ở con đường độc đáo của mình , có lúc ông đã đi tới những quan niệm mà những người khác phải nhiều năm lăn lộn với sách vở mới đi tới. |
* Từ tham khảo:
- nghiến
- nghiến
- nghiến ngấm
- nghiến ngấu
- nghiến ngấu
- nghiện