nghiêm nghị | bt. Nghiêm-trang rắn-rỏi: Vẻ mặt nghiêm-nghị, nói năng nghiêm-nghị. |
nghiêm nghị | - Nghiêm trang và quả quyết: Thái độ nghiêm nghị. |
nghiêm nghị | tt. Nghiêm với vẻ quả quyết và dứt khoát: nghiêm nghị trả lời o thái độ nghiêm nghị. |
nghiêm nghị | tt, trgt (H. nghiêm: riết ráo; nghị: quả quyết) Riết ráo và quả quyết: Biện lệ cố làm ra về nghiêm nghị (Ngô Tất Tố). |
nghiêm nghị | tt. Nghiêm-trang rắn rỏi: Dáng mặt nghiêm nghị. |
nghiêm nghị | .- Nghiêm trang và quả quyết: Thái độ nghiêm nghị. |
nghiêm nghị | Nghiêm-trang, cương-nghị: Tính người nghiêm-nghị. Giáng mặt nghiêm-nghị. Ngoài mặt nghiêm-nghị mà trong bụng khoan-hoà. |
Ông Hai nghiêm nghị nhìn con rồi bảo : Việc ấy thầy mẹ định rồi và sẽ lo liệu thu xếp cho cô , cô không phải bàn. |
Nhà giàu sang mà nàng không được hưởng một tí gì về sự giàu sang , không được đi học , không được đi chơi đâu , quanh năm ở nhà hầu hạ mọi người , sống trong sự sợ hãi một ông bố nghiêm nghị và sống để chịu những sự hành hạ của hai bà dì ghẻ. |
. Tuyết ! Dạ ! Tuyết có muốn... làm lại đời Tuyết không ? Tuyết cười : Trời ơi ! Anh tây quá , ai lại nói làm lại đời bao giờ ? Nét mặt nghiêm nghị , Chương giơ bàn tay lên bảo Tuyết im |
Thấy chồng vẫn yên lặng , nét mặt nghiêm nghị , Liên bỗng im bặt vì linh cảm có chuyện gì không ổn. |
Văn nghiêm nghị , dùng âm thanh cho hai người vừa đủ nghe : Tôi vẫn không hiểu chuyện gì. |
Không những thế , chàng còn cố làm lạc hẳn câu chuyện đi và vẫn vơ hỏi cô kia : Cô biết chuyện Tây Du à ? Vâng , tôi biết ! Em tôi vẫn mượn sách của con ông Bá về nhà đọc , tôi được nghe... Truyện vui lắm kia... nhỉ , chú Lan nhỉ ? Lan nghiêm nghị trả lời : Tôi không biết mà tôi xin cô đừng nói chuyện với tôi nữa , tôi nghe chuyện cô đâu. |
* Từ tham khảo:
- nghiêm phụ
- nghiêm quân tuyển tướng
- nghiêm sư
- nghiêm thạch thành sa
- nghiêm trang
- nghiêm trọng