nghịch ngợm | bt. Rắn-mắt, hay phá-phách: Cái đứa nghịch-ngợm; Chơi nghịch-ngợm. |
nghịch ngợm | - Hay nghịch. |
nghịch ngợm | tt. Hay nghịch, thích nghịch: Đứa trẻ nghịch ngợm o Không được nghịch ngợm các thứ trong nhà. |
nghịch ngợm | đgt Hay nghịch láo: Cuộc săn đuổi bọn trẻ nghịch ngợm (Tô-hoài). |
nghịch ngợm | tt. Tinh nghịch, hoang huỷ. |
nghịch ngợm | .- Hay nghịch. |
nghịch ngợm | Cũng nghĩa như “nghịch”. |
Ngày xa đi học trong trường nghịch ngợm liều lĩnh thế , mà này nay chị nhút nhát sợ hãi đến hay ! Hồng chữa thẹn : Chị tính xa Hà Nội năm năm còn gì. |
Nga thích chí cười ngất : Chị vẫn còn nghịch ngợm đáo để như xưa... Kìa chị trông xe trường Thuốc. |
Lương lại thét : Im ! các anh không biết xấu hổ ! Học trò năm thứ hai mà nghịch ngợm , mà thiếu kỷ luật như lũ trẻ con lớp đồng ấu. |
Nhưng chàng cũng có một cách phạt riêng nếu có thể cho thế là phạt : Gọi một học trò nghịch ngợm hay hỗn xược lên bảng ; rồi đọc một câu thực khó , bảo dịch sang chữ Pháp để có dịp tỏ cho hắn biết hết cả cái sức học kém cỏi của hắn. |
Bọn học trò nghịch ngợm , hỗn xược ấy đã có phen làm chàng chán cái nghề dạy học. |
Sau cùng Hồng cũng phê bình một câu : Học trò trường tư vẫn nghịch ngợm hơn học trò trường công. |
* Từ tham khảo:
- nghịch như quỷ sứ
- nghịch phách
- nghịch phong sử phàm
- nghịch tặc
- nghịch thần
- nghịch thuỷ hành châu