ngạt ngào | tt. X. Ngào-ngạt. |
ngạt ngào | - t. (id.). Như ngào ngạt. |
ngạt ngào | - mùi thơm nức, đây ý nói thơ hay lắm |
ngạt ngào | Nh. Ngào ngạt. |
ngạt ngào | tt (cn. Ngào ngạt) Nói mùi thơm nức toả rộng ra: Hiu hiu gió thổi, hương đưa ngạt ngào (Nhân nguyệt vấn đáp); Mùi hoa sục nức, mùi hương ngạt ngào (BCKN). |
ngạt ngào | bt. Nói mùi hương thơm lắm, xông lên hương thơm: Ngạt-ngào mùi hương. |
ngạt ngào | .- Nh. Ngào ngạt. |
Tuân cúi mặt vào đống tóc thơm , ngạt ngào một mùi hương quen mến. |
Bên kia bức tường hoa , con đỗ vũ sầu đưa giọng khắc khoải trầm trầm như ru người ngủ vào một thế giới đầy những lầu hoa điện ngọc , thỉnh thỏang lại bay lengạt ngàoào tiếng địch quyện vào bóng lá của những hàng thuỳ dương xanh biếc. |
Thì ra đèn nến ở trên các bàn thờ để suốt đêm không tắt , nhang vòng vẫn cháy đưa ra một mùi thơm ngạt ngào hoà với hương hoa , hoà với gió đàn của những cánh đồng bao la lùa qua cửa sổ , hoà với tiếng của mùa xuân về trong ý nhạc lời thơ. |
Thật vậy , trong tất cả các món ăn của Việt Nam , nhiêu khê và cầu kỳ nhất có lẽ chính là món gỏi : không những trước khi ăn phải dụng công kiếm đủ rau cỏ và gia vị , mà trong khi ăn lại còn phải ăn dễ dàng , thong thả thì mới thấy ngon và hưởng được hoàn toàn cái thú của ao hồ lẫn với hương vị rau cỏ của đất nước ngạt ngào mát rượi. |
Thôi , hãy xếp mọi thứ ưu phiền lại , cầm đũa "làm" mấy miếng đi , người anh em ! Xin mời ! Rượu này là thứ rượu sen cất ở Tây Hồ nhưng không xóc , uống vào một tợp mà như uống cả một làn sen ngào ngạt của Hồ Tây ngạt ngào vào bụng. |
Màu đỏ tươi hơn hớn của tiết bật lên trong đám sụn băm , gan thái chỉ thơm , mùi rắc bên trên , với lạc giã nhỏ làm cho người ta nghĩ đến làn da thơm mát ngạt ngào của một thiếu nữ đầy tràn nhựa sống. |
* Từ tham khảo:
- ngau ngáu
- ngàu
- ngàu ngàu
- ngay
- ngay băng
- ngay bân