ngạt | tt. C/g. Ngột và ngộp, không thở được: Bom ngạt, chết ngạt, hơi ngạt. |
ngạt | dt. Cái chốt nhỏ ở đầu các món đồ trang-sức bằng vàng hay bạc: Hư ngạt, tán ngạt. |
ngạt | - tt, trgt Có cảm giác khó thở hoặc không thở được: Các bạn tôi chết vì ngạt thở (Tô-hoài). |
ngạt | dt. Chốt nhỏ xỏ ngang qua lỗ: ngạt kéo o ngạt dao. |
ngạt | đgt. (tt.) Cảm thấy khó thở vì thiếu không khí: đông đến ngạt thở o phòng kín rất ngạt. |
ngạt | tt, trgt Có cảm giác khó thở hoặc không thở được: Các bạn tôi chết vì ngạt thở (Tô-hoài). |
ngạt | tt. Tức, bí hơi không thở được: Bị ngạt. Chết ngạt. // Ngạt hơi, ngạt thở: cng. Sự ngạt thở. |
ngạt | .- t. Cg. Ngạt hơi. Cảm thấy hơi thở chậm lại hay ngừng lại: Buồng kín đông người, ngạt thở. |
ngạt | Tức hơi không thở được: Ngạt hơi. Chết ngạt. |
Ngay bây giờ , nàng còn tưởng tượng thấy mùi khói thuốc phiện thơm ngào ngạt , mùi men sâm banh bốc nồng nàn ở trong một căn phòng nhỏ , ấm cúng , trang hoàng theo kiểu tối tân. |
Còn linh hồn tết phải chăng là mùi thơm hoa thuỷ tiên , phải chăng là sắc thắm hoa đào , hoa cúc , phải chăng là khói hương ngào ngạt ở các chùa , các đền ? Hay linh hồn tết là sự sum họp của gia đình ? Chương chỉ cảm thấy trơ trọi , lạnh lùng , vì từ nay , có lẽ mỗi tết nguyên đán lại sẽ nhắc chàng tưởng đến tới sự biệt ly cùng Tuyết. |
Chàng thấy mọi vật đều trong sáng , hoa cỏ đẹp đẽ tươi tốt , thơm ngào ngạt hơn nọi ngày. |
Tiếng kinh du dương , mùi trầm ngào ngạt , Ngọc tưởng tượng sống trong một thế giới khác , thế giới mộng ảo thần tiên... Bỗng một tiếng chuông. |
Ngửi thấy mùi trầm ngào ngạt , nghe thấy tiếng tụng kinh dịu dàng , Lan tươi cười thở dài , như kẻ ngã xuống sông vừa ngoi lên được mặt nước. |
Các hàng quà bánh , các thức hàng rẻ tiền và vụn vặt ở thôn quê , những hoa quả chua chát hái xanh trong vườn nhà , và bên kia đường , mùi thơm nồi cháo nóng của chị Tư bay ra ngào ngạt. |
* Từ tham khảo:
- ngạt mũi
- ngạt ngào
- ngạt tréo
- ngau ngáu
- ngàu
- ngàu ngàu