ngáp | đt. Há hốc miệng hà hơi ra thật dài khi buồn ngủ hay mỏi-mệt: Ngồi ngáp. // (B) Cua tay, không làm gì được: Bây giờ không đòi, để nó sài hết rồi ngáp. |
ngáp | - đgt. 1. Há rộng miệng và thở ra thật dài, do thiếu ngủ, thiếu không khí hoặc quá mệt mỏi: ngáp ngủ ngáp ngắn ngáp dài. 2. Suy kiệt hoặc đành phải bó tay: Chuyến này mà hỏng nốt thì chỉ có mà ngáp. |
ngáp | đgt. 1. Há rộng miệng và thở ra thật dài, do thiếu ngủ, thiếu không khí hoặc quá mệt mỏi: ngáp ngủ o ngáp ngắn ngáp dài. 2. Suy kiệt hoặc đành phải bó tay: Chuyến này mà hỏng nốt thì chỉ có mà ngáp. |
ngáp | đgt Há rộng miệng và thở ra thật dài khi buồn ngủ hay khi mệt mỏi: Chị em ngáp ngắn ngáp dài (Tú-mỡ); Chết không kịp ngáp (tng). |
ngáp | đt. Há miệng rộng ra thở một cái dài mỗi khi buồn ngủ, mệt mỏi v.v...: Ngáp ngắn, ngáp dài. // Cái ngáp. |
ngáp | .- đg. Há miệng thở khi buồn ngủ hay mỏi mệt, buồn phiền. |
ngáp | Nói khi buồn ngủ hay mỏi mệt mà há miệng ra thở một cái dài: Ngáp ngắn, ngáp dài. Văn-liệu: Chó ngáp phải ruồi (T-ng). |
Nàng chợp mắt luôn mấy cái , đưa tay lên che miệng làm như muốn ngáp. |
Chàng ngáp một cái bảo Tuyển : Ta đi ngủ đi. |
Có tảng hình như con hổ khom lưng đứng ngáp , có tảng giống hệt đầu con sư tử xù lông. |
Ái đương ngáp và nhăn nhó , nghe cậu nói vội vụt từ tay Lộc xuống đất , vui mừng theo Huy vào buồng bên. |
Chàng đứng chống tay vào lưng ghế hỏi : Mợ có đói không , tôi bảo nó đi mua gì về ăn ? Sau cái ngáp , Hảo trả lời : Bây giờ còn hàng gì mở cửa mà ăn với uống ? Rồi nàng đứng dậy uể oải bước vào phòng nói tiếp : Chẳng ăn gì nữa , đi ngủ đây. |
Hồng đứng dậy lắng lặng sang chào ông phán vì vừa nghe thấy một cái ngáp của cha xen lẫn trong lời nói oang oang của dì ghẻ. |
* Từ tham khảo:
- ngáp ngược
- ngạp rạp
- ngát
- ngạt
- ngạt
- ngạt kéo