ngát | tt. Ngạt, phức, nực mũi: Thơm ngát. |
ngát | - ph. Nói mùi hương thơm lắm: Hoa bưởi thơm ngát. |
ngát | tt. 1. Có mùi thơm dễ chịu, lạn toả rộng: ngát mùi hương bưởi. 2. Có màu sắc tươi, dịu và trải rộng ra: xanh ngát o ngát màu xanh o tím ngát hoàng hôn. |
ngát | trgt Nói mùi hương thơm lắm: Hoa bưởi thơm ngát. |
ngát | bt. Nói mùi hương thơm lắm; xông ra mùi hương thơm: Ngát mùi hương. Mùi hương xạ ngát, tiếng thiều nhạc rung (Nh.đ.Mai) |
ngát | .- ph. Nói mùi hương thơm lắm: Hoa bưởi thơm ngát. |
ngát | Nói mùi hương thơm lắm: Hương thơm ngát. Văn-liệu: Mùi hương xạ ngát, tiếng thiều nhạc rung (Nh-đ-m). Lò trong ngát xạ, đỉnh ngoài bay hương (Nh-đ-m). Gió đưa hương ngát, sấm rền tiếng xa (Ph-Tr). |
Tôi đi dạy học , làm sách , nàng ở nhà dệt vải , ươm tơ , ngày tháng như thoi , thời gian bát ngát , chúng tôi cũng không mong mỏi gì nữa. |
Bỗng Quang thấy thoảng qua một cơn gió thơm ngát mùi hoa , và ngay lúc đó Quang nhận thấy nét mặt cô gái Thổ tươi lên bội phần. |
Hương thơm ngát , Quang thấy đầu óc choáng váng : chàng mơ màng thấy cô Thổ kéo mình ngồi xuống giữa rừng lan. |
Rồi một lát sau Tuyết bưng cái khay đựng hai chén nước bốc khói thơm ngát và đặt xuống bàn , nói : Mời cụ xơi nước , mời anh xơi nước. |
Năm ngoái , ngày mồng ba tết , ngày kỷ niệm đau đớn , ngồi trước mấy bát thuỷ tiên toả hương thơm ngát , Chương rào rạt tình thương , nỗi nhớ , rồi Chương thì thầm tự nhủ : nhất định năm sau không chơi hoa nữa , nhất là hoa thuỷ tiên , mà Tuyết trong một lúc nồng nàn tự ví với tấm thân của mình. |
Hoa Xoan Tây chàng trông thấy đỏ thắm hơn ; hoa Hoàng Lan chàng ngửi thấy thơm ngát hơn ; những hoa Sen trắng , hồng nhấp nhô trên mặt nước , chàng tưởng tượng ra trăm nghìn nụ cười hàm tiếu thiên nhiên. |
* Từ tham khảo:
- ngạt
- ngạt kéo
- ngạt mũi
- ngạt ngào
- ngạt tréo
- ngau ngáu