ngạnh | dt. Hai xương cứng và bén nhọn ở hai bên quai hàm một vài loại cá, mọc chìa ra để tự-vệ: Ngạnh cá chốt, ngạnh cá trê. // Nhánh nhỏ chìa ra, hơi xuôi, của mũi nhọn, để vật bị đâm không vuột ra được: Chặt ngạnh, giũa ngạnh, ngạnh lưỡi câu, ngạnh chỉa. // động C/g. Cá chốt, tên giống cá nhỏ, không vảy, có hai râu dài và hai ngạnh cứng: Cá ngạnh. // tt. Bướng: Gai ngạnh, ương-ngạnh. |
ngạnh | - d. 1 Mũi nhọn và sắc chĩa chéo ra ngược chiều với mũi nhọn chính để làm cho vật bị mắc vào khó giãy ra. Ngạnh lưỡi câu. Chông sắt có nhiều ngạnh. 2 Gai xương cứng ở vây ngực một số loài cá. Ngạnh cá trê. |
ngạnh | dt. 1. Mũi nhọn đâm ngang chéo ra, ngược với chiều của mũi nhọn chính để làm cho vật bị mắc khó tuột, giẫy ra được: ngạnh câu o Chông có nhiều ngạnh. 2. Gai xương cứng ở vây ngực một số loài vật, cá: ngạnh cá trê. |
ngạnh | Cứng rắn: ngạnh trực o cương ngạnh o ngang ngạnh o ngoan ngạnh o ương ngạnh. |
ngạnh | dt 1. Vây nhọn và sắc ở hai bên thân vài thứ cá: Ngạnh cá trê. 2. Mũi nhọn ở đầu lưỡi câu: Lưỡi câu có ngạnh nên cá đã cắn mồi thì không giãy ra được. |
ngạnh | dt. Gai, mũi nhọn: Ngạnh cá trê. Có ngạnh, có khía. // Ngạnh cá. Ngạnh câu. |
ngạnh | dt. (đ) Thứ cá nhỏ ở nước ngọc, không có vảy, đầu có ngạnh như cá trê: Măng giang nấu cá ngạnh nguồn, Đến đây em phải bán buồn mua vui (C.d) |
ngạnh | tt. Bướng; cứng: Ương ngạnh. |
ngạnh | .- d. 1. Mũi nhọn và sắc ở gần đầu lưỡi câu để cá đã cắn mồi không giãy ra được. 2. Vây nhọn và sắc ở hai bên thân vài thứ cá: Ngạnh cá trê. 3. X. Cá ngạnh. |
ngạnh | Gai, mũi nhọn đâm ngang như cái cựa gà: Ngạnh lưỡi câu. Ngạnh cá trê. |
ngạnh | Bướng: Ương ngạnh. Gai-ngạnh. |
ngạnh | Thứ cá ở nước ngọt, không có vảy, đầu có ngạnh như cá trê. |
Tính ương ngạnh của nàng là đã như cái gai trước mắt ông rồi. |
Chung quanh hai người ấy , hai vai chính của tấn thảm kịch gia đình lại còn mấy đứa em ngang ngạnh , tai ngược , những quân do thám. |
ngạnh , người lâu nay vẫn phụ việc cho Lợi trách : Anh không xuống , báo hại tôi quýnh không biết xoay sở ra sao. |
Gì thế ngạnh ? Được , cứ phát cho họ đi , anh sẽ xem danh sách sau. |
Lợi suy nghĩ một lúc , rồi lớn tiếng gọi : ngạnh ơi ! Em gọi thằng thủ kho lại cho anh. |
Từ những chuyện " Cá bống hai hang , cá trê hai ngạnh , tôm càng hai râu " rất ngây ngô , trẻ con , sang chuyện săn nai , săn khỉ qua rừng , qua chuyện cuộc đời chú Võ Tòng con người kỳ dị mà tôi đã được gặp một đêm tối ở bờ sông đến chuyện ma cá sấu , ma cọp , ma nam... mà người nghe yếu bóng vía , dù là người lớn đi nữa , cũng không dám bước ra xa nhà đi đái. |
* Từ tham khảo:
- ngao
- ngao
- ngao
- ngao du
- ngao sò tranh đấu, ngư ông đắc lợi
- ngào