ngang vai | tt. Đổng hàng nhau trong vòng bà con: Hai ông ngang vai nhau. // (R) Bằng tuổi, trang lứa: Tụi mình ngang vai nhau thì gọi mầy tao với nhau cho thân-mật. |
ngang vai | Nh. Bằng vai. |
ngang vai | tt, trgt 1. Ngang hàng: Ông ta ngang vai với chú tôi. 2. Cao đến khoảng vai người ta: Bóng dâu chênh chếch đã vừa ngang vai (HT); Tóc chấm ngang vai (tng). |
ngang vai | tt. Cùng một hàng, một cấp: Ngang vai phải lứa. |
ngang vai | .- Nh. Ngang hàng: Người ngang vai vai anh mình . |
ngang vai | Cùng một hàng với nhau ở trong họ: Ông này ngang vai với ông kia ở trong họ. |
Bây giờ kẻ ở người về Mái tóc mây xanh chấm đất Quyết xén thề cho đến ngang vai. |
Thuyền độc mộc đánh cá dưới sông , tóc dài ngang vai , người đen như củ súng. |
Đây là ảnh cậu đùa nghịch với đám bạn trong quân ngũ , súng vắt ngang vai , miệng cười toe toét. |
Trăng thề còn đó trơ trơ Nhớ ngày nào liễu mới ngâm Le te bên vũng độ tầm ngang vai Chợt đâu bóng cả cành dài Đã sương đã khói đã vài năm nay Anh thương cô nàng như lá đài bi Ngày thì nắng dãi đêm thì dầm sương Trong truyện này nhân vật chính là cô Lụa , ở truyện kia là cô Mùi , rồi cô Ngây , cô Mì... xoay quanh các cô bao giờ cũng có một trang thanh niên giỏi giang văn vẻ nhưng lại nghèo rớt mùng tơi và lại thuộc Kiều và có thể làm thơ lẩy Kiều , để nói điều tâm sự. |
Nó mặc bộ đồ bông , da ngăm đen , tóc ngắn ngang vai. |
Ngày ấy , anh bỏ đi luôn và không hề đi tìm em ! Hoan lùa bàn tay vào mái tóc xõa ngang vai của tôi : Còn em thì đi tìm anh? Đừng nói thế , Hoan ! Em là con gái. |
* Từ tham khảo:
- ngảng
- ngãng
- ngãng
- ngáng
- ngành
- ngành chân khớp