ngang tàng | tt. Ngông-nghênh, không khuất-phục: Năm năm trời bể ngang-tàng. // Nh. Ngang-ngược. thth. |
ngang tàng | - Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: Năm năm trời bể ngang tàng (K). |
ngang tàng | - Cũng như hiên ngang, ý nói người tung hoành ngang trời dọc đất |
ngang tàng | tt. Tỏ ra bất chấp không biết nể sợ và không chịu khuất phục: tính khí ngang tàng o điệu bộ ngang tàng. |
ngang tàng | tt, trgt (H. ngang: không chịu thua ai; tàng: chứa đựng) Nghênh ngang; Bất khuất: Năm năm trời bể ngang tàng, dấn mình đi bỏ chiến trường như không (K); Cậy mình là công thần cách mạng rồi đâm ra ngang tàng (HCM). |
ngang tàng | tt. Không chịu khuất phục ai: Năm năm trời bể ngang tàng (Ng.Du) |
ngang tàng | .- Có những ý nghĩ và hành động bất khuất khác thường: Năm năm trời bể ngang tàng (K) . |
ngang tàng | Ngông-nghênh: Năm năm trời bể ngang-tàng (K). |
Không phải nàng biết nghĩ cho việc lấy chồng như vậy là vô lý ; nàng vốn có bản tính ngang tàng nên thấy việc ấy buồn cười quá , như nàng , nàng không sao kham nổi. |
Thuở sinh thời , ông Tư Thới có nhiều mộng ước ngang tàng. |
Hai người còn lại dùng khúc cây rừng khá dài khiêng một cái bao nhỏ và nhe , Lữ đoán họ gặp may vớ được một món thịt rừng , và quen thói sống ngang tàng bất chấp mọi sự , họ không tiếp tục đi nữa , quay về trại đánh chén. |
Lợi chờ cho đèn sáng trở lại , mới đến sửa lại chiếc chiếu lát bị xô lệch do kiểu ngồi ngang tàng của Năm Ngạn. |
Ngoài cách đi hơi khật khưỡng thiếu vẻ ngang tàng , mọi người đều thấy tên cướp không có gì khác thường. |
Tỏ ra ngang tàng cho mọi người phục , có hơn không ". |
* Từ tham khảo:
- ngang trời dọc đất
- ngang vai
- ngang vai phải lứa
- ngảng
- ngãng
- ngãng