ngần ngừ | đt. Do-dự, chần-chờ, không nhất-quyết: Ngần-ngờ sẽ mất cơ-hội. |
ngần ngừ | - đgt Lưỡng lự, chưa quyết định: Ông cụ thấy con còn ngần ngừ, thì lộ ra vẻ không bằng lòng (NgCgHoan). |
ngần ngừ | đgt. Ở trạng thái còncân nhắc, chưa dứt khoát trong hành động, nửa muốn làm nửa không: ngần ngừ đi rồi lại thôi. |
ngần ngừ | đgt Lưỡng lự, chưa quyết định: Ông cụ thấy con còn ngần ngừ, thì lộ ra vẻ không bằng lòng (NgCgHoan). |
ngần ngừ | dt. Lưỡng-lự không nhứt quyết: Muốn làm nhưng còn ngần-ngừ. |
ngần ngừ | .- Lưỡng lự, còn cân nhắc, chưa quyết định. |
ngần ngừ | Lưỡng-lự không quyết-định. Văn-liệu: Sợ nhà nể khách một hai ngần-ngừ (H-T). |
Nhà tôi nghe xong , vẻ mặt tươi hẳn lên , bảo tôi rằng : Thế cậu đi chứ ! Việc gì phải ngần ngừ ! Tôi không việc gì đâu , đã thấy đơc nhiều. |
Dũng nhìn những người qua lại , ngần ngừ : Lúc nãy đã ăn rồi. |
Loan nhìn vào trong nhà , ngần ngừ. |
Tôi uống xong ngần ngừ không muốn đi ra , thấy nàng lại sắp ngồi vào quay tơ , liền nói : Cô cứ quay tơ đi cho tôi đứng xem học lấy cách thức thế nào. |
Mỗi người một việc , cái bác này người lạ quá , uống nước xong thời lên đồi mà làm việc lại còn ngần ngừ đứng lại , quay tơ thời có gì lạ mà xem. |
Dũng ngần ngừ nhìn sư bà , rồi trả lời ngớ ngẩn : Nhưng tôi đã trót vào rồi thì để tôi vãn cảnh chùa đã. |
* Từ tham khảo:
- ngẩn
- ngẩn ngơ
- ngẩn tò te
- ngấn
- ngấn tích
- ngâng