ngẩn | bt. Đờ ra, dáng người mất bình-tĩnh: Ngơ-ngẩn, ngớ-ngẩn, tiếc ngẩn. |
ngẩn | - t. Cg. Ngẩn mặt, ngẩn người, ngẩn tò te. Đờ đẫn, thừ người ra như mất tinh thần: Đánh mất tiền, ngồi ngẩn ra. Ngẩn tò te. Nh. Ngẩn (thtục). |
ngẩn | tt. Đơ, ngây người ra vì bị tác động đột ngột về thần kinh: ngẩn ra như người mất hồn o ngẩn người vì cuộc gặp đột ngột o ngẩn mặt trước câu hỏi bất ngờ. |
ngẩn | tt. Lung, chưa thật đầy: ngẩn thúng lúa. |
ngẩn | tt, trgt Đờ dẫn; Thừ người ra: Dạo ra bờ suối, đứng ngẩn ngơ trông trời (Tô-hoài). |
ngẩn | tt. Thờ ra, đờ ra không được tỉnh táo: Ngồi ngẩn người ra như kẻ mất trí. |
ngẩn | .- t. Cg. Ngẩn mặt, ngẩn người, ngẩn tò te. Đờ đẫn, thừ người ra như mất tinh thần: Đánh mất tiền, ngồi ngẩn ra. Ngẩn tò te. Nh. Ngẩn (thtục). |
ngẩn | Đờ ra không có tinh-thần: Ngồi ngẩn mặt ra. Văn-liệu: Đàn cầm khéo ngẩn-ngơ dây (K). Ngẩn-ngơ trăm nỗi, dùi mài một thân (K). Tình càng thấm-thía, dạ càng ngẩn-ngơ (K). Lửng chân trời nhạn ngẩn-ngơ sa (C-o). Ngẩn-ngơ mình những cảm thương nỗi mình (Nh-đ-m). |
Mấy đứa trẻ con xúm quanh nàng ngơ nngẩnnhìn nàng như một vật rất kỳ lạ. |
Thằng Quý ngơ ngẩn trông theo , vẻ thèm tiếc. |
Tôi đứng ngẩn người không hiểu ra sao cả. |
Chàng đứng ngơ ngẩn nhìn theo hút một chiếc xe chạy ở xa , trên xe có một người mặc một chiếc áo màu hoàng yến. |
Bỗng chàng ngạc nhiên , kêu : Anh ! Một người mặc áo cộc trắng đương ngồi cặm cụi cho đậu phọng rang vào chai , ngửng nhìn Vượng một hồi lâu , rồi đứng thẳng dậy như cái máy , reo một tiếng thật to , và cũng kêu như Vượng : Anh ! Vượng còn đương đứng ngẩn người nhìn bạn từ đầu đến chân , thì người bạn đã nhãy xuống đất , rồi cứ chân không chạy ra kéo tay Vượng vào : Phải , tôi đây. |
Nàng thấy nhà mình có vẻ yên tỉnh khác hẳn mọi ngày , nàng vui vẻ nhìn bà hai đương ngồi khâu trên phản rồi cất tiếng nói : Mẹ chưa sang ? Bà hai ngửng lên nói : Sang làm gì bây giờ , cô nầy rõ ngớ ngẩn quá. |
* Từ tham khảo:
- ngẩn tò te
- ngấn
- ngấn tích
- ngâng
- ngẩng
- ngẩng