nằm bẹp | dt. C/g. Nằm mẹp, nằm luôn không dậy nổi: Bị bịnh nằm bẹp mấy bữa rày // Nằm sát xuống: Nằm bẹp dưới đất, nghe đạn bay vèo-vèo. |
nằm bẹp | - đg. Cg. Nằm co; ngh. 2. ở yên một nơi không hoạt động gì: ốm nằm bẹp ở nhà. |
nằm bẹp | đgt. Ốm yếu ở yên một nơi, không đi lại, không hoạt động bình thường: ốm nằm bẹp cả tuần o mưa dầm phải nằm bẹp ở nhà o Cỗ máy này nằm bẹp cả năm nay. |
nằm bẹp | đgt ở một nơi không hoạt động gì: Chưa có việc phải nằm bẹp ở nhà. |
nằm bẹp | .- đg. Cg. Nằm co; ngh. 2. Ở yên một nơi không hoạt động gì: Ốm nằm bẹp ở nhà. |
Kế đó là thời kì chè rượu bê tha , nằm ở một cái phòng chật hẹp ở phố Hàng Đồng hút thuốc phiện , bị cả họ khinh khinằm bẹpẹp gí trên một cái giường mệt nhọc , hút thuốc tối ngày rồi đợi đến đúng trưa ngày ba mươi thì trở dậy đi mua một cành mai vàng về cắm trong một cái cốc dơ và dán ở đầu giường bức tranh “Chức Nữ Ngưu Lang” để mỗi khi hút xong một điếu lại lơ mơ ngắm bức tranh , tự ví mình với Ngưu Lang bị trời đày , chư tiên ở trên trời khinh bỉ “nhưng đây nọ có cần” , một ngày kia làm chuyện lớn , khối anh xúm lại mà nịnh như nịnh Tô Tần ngày trước. |
Lúc thì con Ki lủi vào bụi rậm , nằm bẹp sát đất im thin thít. |
Cứ nằm bẹp xuống đất , ngó miếng lạp xưởng bằng cặp mắt thèm thuồng , nhớt nhãi chảy ra lòng thòng. |
Ngày thứ ba chàng điêu khắc không về xưởng , vàng cộc đuôi nằm bẹp rên ư ử. |
Mực và vàng bị quát bèn nằm bẹp xuống đất. |
Kết thúc một trận chiến , hình ảnh cuối cùng bao giờ cũng là tôi nằm bẹp dưới đất , chị Quyên đè lên người , tay chẹn ngang cổ tôi , miệng đắc chí hỏi : Ngạn chịu thua chưả Những lúc đó , tôi không có cách nào khác là gật đầu. |
* Từ tham khảo:
- nằm bờ ngủ bụi
- nằm cầu gối đất
- nằm chết gí
- nằm cuộn chiếu
- nằm dài
- nằm gai nếm mật