nam | tt. Hướng đối với hướng Bắc (nếu day mặt về hướng mặt trời mọc thì hướng Nam thuộc bên tay phải): Lấy vợ hiền-hoà, cất nhà hướng Nam; Bước xuống tàu ruột bào gan thắt, Trời hỡi trời, chồng bắc vợ nam trừ tiếng kèm theo tiếng "chữ" thì đổi ra "nôm" và kèm theo tiếng "gió" thì "nồm": Việt-nam, dân Nam, hát nam, giọng nam, người Nam. |
nam | tt. Đàn-ông con trai: Thứ-nam, trưởng-nam, nam-thanh nữ-tú, bán-nam bán-nữ; Quạ kêu nam đáo nữ-phòng, Người dưng khác họ đem lòng nhớ thương (CD). // Một trong năm tước quan thời xưa: Công, hầu, bá, tử, nam. |
nam | dt. (truyền) Ma người chết đuối: Khúc sông ấy có nam. |
nam | - 1 I. dt. Người thuộc giống đực: Nam ngồi một bên, nữ ngồi một bên các bạn nam. II. tt. (Một số đồ dùng) có cấu tạo, hình dạng phù hợp với việc sử dụng của đàn ông: xe đạp nam quần áo nam. - 2 dt. Tước thứ năm trong năm bậc do triều đình phong kiến phong (công, hầu, bá, tử, nam). - 3 dt. 1. Một trong bốn phương, nằm ở phía tay phải của người đang ngoảnh mặt về phía Mặt Trời mọc: làm nhà hướng nam (HNĐ) 2. Miền nam của Việt Nam: vào nam ra bắc. Các tỉnh miền nam. - 4 dt. Ma người chết đuối: Hồ có nam. |
nam | I. dt. Đàn ông: Nam ngồi một bên, nữ ngồi một bên o các bạn nam. II. tt. (Một số đồ dùng) Có cấu tạo, hình dạng phù hợp với việc sử dụng của đàn ông: xe đạp nam o quần áo nam. |
nam | dt. Tước thứ năm trong năm bậc do triều đình phong kiến thăng (công, hầu, bá, tử, nam). |
nam | dt. 1. Một trong bốn phương, nằm ở phía tay phải của người đang ngoảnh mặt về phía Mặt Trời mọc: làm nhà hướng nam. 2. Miền nam của Việt Nam: vào nam ra bắc o các tỉnh miền nam. |
nam | dt. Ma người chết đuối: Hồ có nam. |
nam | dt Ma ở ao, theo mê tín: Cháu bé chết đuối, người ta phao tin là do nam bắt. |
nam | dt 1. Một trong bốn phương chính, đối diện với phương bắc: Xây nhà hướng nam. 2. Miền nam của nước Việt-nam: Đi công tác ở miền Nam. 3. Điệu hát ở trong một vở tuồng thường đặt theo thể lục bát: Diễn viên hát điệu nam rất lâm li. tt Thuộc Việt-nam: Một bài thuốc nam rất hay. |
nam | dt 1. Con trai: Sinh được một nam, một nữ. 2. Đàn ông: Bên nam, bên nữ, ta cùng cất lên (cd). tt Thuộc đàn ông: Sinh viên nam giúp sinh viên nữ; Xe đạp nam. |
nam | dt Tước thấp nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Tước nam dưới tước tử. |
nam | dt. Một tước trong năm tước: Phong tước nam. |
nam | dt. Một phương trong bốn phương đối với phương bắc. |
nam | dt. Con trai, đàn ông: Bên nam, bên nữ. |
nam | dt. Điệu hát và cung-đàn ở phương Nam: Hát nam, hát bắc. |
nam | .- d. Ma ở ao, theo mê tín. |
nam | .- d. 1. Con trai, đàn ông: Sinh được hai nam một nữ. Nam phụ lão ấu. Tất cả mọi người, đàn ông, đàn bà, người già, trẻ con trong nhân dân. Nam thanh nữ tú. Con trai đẹp và con gái đẹp. Nam tôn nữ ti. Con trai thì quí, con gái thì khinh, theo đạo đức phong kiến. 2. Cg. Nam tước. Tước thấp nhất trong năm tước của chế độ phong kiến: Công, hầu, bá, tử, nam. |
nam | .- I. d. 1. Một trong bốn phương và là phương của cực đối tâm với cực Bắc. 2. Miền Nam nước Việt Nam: Từ trong Nam ra tập kết ở Hải Phòng. 3. Điệu hát, điệu đàn của người miền Nam Việt Nam. 4. Điệu hát trong vở tuồng, thường đặt theo thể lục bát. II. t. 1. Thuộc một vùng gần cực đối tâm với cực Bắc hơn so với một địa điểm: Sài Gòn ở phía Nam Hà Nội. 2. Thuộc Việt Nam, trái với "Bắc" thuộc Trung Quốc: Thuốc nam. |
nam | Ma người chết đuối: Hồ có nam. |
nam | Con trai. Văn-liệu: Vô nam, dụng nữ. Trọng nam, khinh nữ. Nam thanh, nữ tú (T-ng). |
nam | Một tước cuối cùng trong năm tước: Được phong tước nam. |
nam | Một phương trong bốn phương, đối với phương bắc: Nhà làm hướng nam. Văn-liệu: Vợ đàn bà, nhà hướng nam. Nam đánh giặc, bắc lấy công. Bắc nam ai khéo đôi đường (Nh-đ-m). |
nam | Điệu hát và cung đàn ở phương nam: Hát nam. Nam-ai, nam-thương, nam bình. |
Mợ đưa cho bánh xà phòng , còn càu nhàu dặn thêm một câu : Mài vừa vừa chứ ! Trác cầm bánh xà phòng ra sân ngắm đi ngắm lại rồi nói một mình : Hình như xà phòng An nnam. |
Ngày nàng đẻ đứa con gái này cũng như ngày nàng đẻ thằng Quý , mợ phán chẳng hề hỏi han đến... Mợ đã biết nàng sắp đến ngày ở cữ , mợ không muốn phải bận rộn , phiền nhiễu vì nàng đẻ , mợ sửa soạn các lễ vật rồi đi hội Phủ Giầy , ở lại nam Định chơi mấy ngày đến khi mợ trở về thì Trác đã đẻ. |
Cả ngay đến việc mời các thầy lang An nam và thầy lang Tàu là cũng do ở cậu phán , chứ riêng như mợ thì cứ nên bỏ mặc đó , " ốm chán , tất rồi phải khỏi "... Đứa bé bị ruồng bỏ ít lâu , không thuốc thang. |
Mới mười hôm trước đây Trương vừa sợ hãi vừa vui sướng được nghe trên xe điện mấy bà nói với nhau chuyện Thu từ chối lấy con một ông Tuần làm tham tá ở nam Định. |
Bỗng chàng yên lặng như tượng gỗ rồi nói mấy câu nửa tiếng Pháp nửa tiếng nam , giọng bông đùa : Sống gấp hay không sống gấp , đằng nào cũng tệ như đàng nào , cái cách tốt hơn hết là nhồi một viên đạn nhỏ vào trong sọ. |
Anh ở Pháp không biết , chứ thanh niên Việt nam , một thanh niên lý tưởng , chưa sống đã già cỗi như sắp chết , biết mình sắp chết nên không còn chống lại làm gì nữa , buông xuông tay để mặc cho trôi đến đâu thì đến. |
* Từ tham khảo:
- nam bán cầu
- nam bằng
- nam bình
- nam cao
- nam châm
- nam châm điện