nại | đt. Nài cho được: Bãi-nại, đối-nại, khiếu-nại. |
nại | bt. Chịu, quen chịu: Nhẫn nại // Nài, nệ, ngại: Cám thương con dế ở hang, Nắng mưa chẳng nại, cơ-hàn quản bao (CD). // Dùng được lâu: Hảo-nại. |
nại | dt. Ruộng muối. |
nại | Nh. Nãy, ban nãy. |
nại | Nh. Nề5. |
nại | Chịu nhịn: nhẫn nại. |
nại | Sao, thế nào: khiếu nại. |
nại | dt Ruộng muối: Cái gì đáng lưu ý nhất thì là cái nại muối (NgTuân). |
nại | đt. Nài: Nại chứng. // Xt. Khiếu-nại, bãi-nại. |
nại | đt. Chịu, quen: Không nại lao khổ. Nhẫn-nại. |
nại | Nài: Khiếu-nại. Nại chứng. |
nại | Chịu, quen: Không nại lao khổ. Nhẫn-nại. |
Loan thoáng nghĩ đến hai cảnh đời trái ngược nhau : một cảnh đời yên tịnh ngày nọ trôi theo ngày kia như dòng sông êm đềm chảy , nhẫn nại sống trong sự phục tùng cổ lệ như mọi người con gái khác và một cảnh đời rộn rịp , khoáng đạt , siêu thoát ra hẳn ngoài lề lối thường. |
Đời em đành coi như là một đời bỏ đi... từ nay , em chỉ còn nhẫn nại , yên lặng sống mãi với sự đau khổ cho đến trọn đời. |
Ngoài những người nhẫn nại sống trong sự phục tùng như Thị Loan đây , biết bao nhiêu người không chịu nổi cái chế độ cay nghiệt ấy đã liều mình hy sinh cho thoát nợ ". |
Đến lúc này , Văn không còn nhẫn nại được nữa bèn cau mày trách bạn : Này anh Minh ! Hình như chúng tôi có điều gì làm mích lòng anh phải không ? Chúng tôi là ai thế ? Văn chợt thấy mình lỡ lời , vội vàng nói chữa : Phải ! Chả thế mà hôm qua anh gây sinh với chị ấy , rồi hôm nay lại sinh sự với tôi ! Minh cười giọng mũi : À , thì ra chúng tôi đây là Văn với Liên đấy ! Văn thản nhiên hỏi : Thế thì đã sao ? Thế thì nghĩa là gì ? Bỗng Minh chợt như tỉnh ngộ , tự cảm thấy mình có tính hay càu nhàu thật đáng ghét nên đánh trống lảng , nói sang chuyện khác : À ! Anh đi Nam Định có vui không ? Chả có gì gọi là vui , là thú cả ! Minh cố khơi chuyện như để dò la ý tứ nên thong thả hỏi Văn : Các cô ở Nam Thành ra sao hả anh ? Thấy Minh đổi thái độ trở nên vui vẻ đùa với mình , Văn cả mừng , tươi cười đáp lại : Các cô Nam Thành (Nam Định) đại khái cũng như các cô Hà Thành (Hà Nội) thôi , cũng xuềnh xoàng như nhau cả. |
Nhưng dẫu có điều gì xảy ra thì cũng đành chịu thôi chứ biết làm thế nào hơn , phải không anh ? Lời lẽ của Liên rất ôn hoà , đầy thiện chí và nhẫn nại. |
Nhưng khi nhận thấy rằng càng can ngăn , Minh càng quá quắt làm tới , nàng đành im lặng mà dùng lòng nhẫn nại đối phó. |
* Từ tham khảo:
- nam
- nam
- nam
- nam ai
- nam bán cầu
- nam bằng