nải | dt. Chùm trái chuối như hai bàn tay xèo chồng lên nhau: Một buồng chuối có nhiều nải; Sá chi một nải chuối xanh, Năm bảy người giành cho mủ dính tay (CD). |
nải | dt. Đãy nhỏ có quai xách để đựng quần áo, vật-dụng: Tay nải, xách nải đi. |
nải | - d. Cg. Tay nải. Túi khâu bằng vải gập chéo, thường dùng để đựng đồ hàng nhẹ, có thể đeo trên vai. - d. Cụm quả chuối trong buồng chuối: Buồng chuối có mười nải.NAM.- d. Ma ở ao, theo mê tín. |
nải | dt. Chùm gồm các quả chuối xếp thành hai tầng ở buồng chuối: mua một nải chuối. |
nải | dt. Đãy nhỏ bằng vải có quai đeo, dùng để đựng đồ mang đi đường; tay nải: bỏ quần áo vào nải. |
nải | dt Chùm quà chuối trong một buồng chuối: Lọng vàng che nải chuối xanh, tiếc cho con chim loan phượng đậu nhành tre khô (cd). |
nải | dt. Chùm quả chuối dính bởi một cái cùi trong một buồng chuối: Buồng chuối có năm nải. // Nải chuối. |
nải | dt. Đãy bằng vải: Để nải lên vai. // Tay nải: cng. |
nải | .- d. Cg. Tay nải. Túi khâu bằng vải gập chéo, thường dùng để đựng đồ hàng nhẹ, có thể đeo trên vai. |
nải | .- d. Cụm quả chuối trong buồng chuối: Buồng chuối có mười nải. |
nải | Chùm quả chuối ở trong một buồng chuối: Nải chuối. |
nải | Đãy nhỏ bằng vải. Thường gọi là tay nải: Bỏ quần áo vào nải. |
Đến đức Nhân Tôn vì bận việc chinh phục Chiêm Thành và chống chọi với nước Tàu nên trễ nải đạo Phật. |
Khi xuống nhà trai , Ngọc vui sướng chạy lại hỏi chú Lan : Chú có bằng lòng để tôi cùng đi không ? Lan cười gượng : Càng hay cho tôi , đi đường xa đỡ buồn chứ sao ? Rồi chú lẳng lặng xếp các thức vào trong chiếc tay nải nâu , thắt miệng lại. |
Ngọc đứng sát gần khiến Lan né người xích rạ Ngọc nhắc cái tay nải vắt lên vai một cách gọn gàng. |
Lan hai má hồng hồng , ngượng nghịu vắt tay nải lên vai giục bạn : Thưa ông , ta đi thôi. |
Ngọc bảo Lan : Chú đưa tay nải cho tôi. |
Thì đây. Ngọc đỡ tay nải nhảy ngoắt sang bên kia đặt xuống , đứng nhìn Lan , cười |
* Từ tham khảo:
- nái
- nái
- nái kiểm định
- nái sề
- nại
- nại