nái | dt. Loại sâu nhỏ lông vàng, khi đụng phải bị ngứa sần: Con nái. |
nái | dt. Súc-vật cái, nuôi lấy giống: Để nái, tốt nái; heo nái, thỏ nái; Mua heo lựa nái, cưới gái chọn dòng (tng.). |
nái | dt. Tơ gốc // Hàng dệt bằng tơ gốc: Thắt lưng nái. |
nái | - 1 d. (ph.). Bọ nẹt. - 2 d. 1 Sợi tơ thô, ươm lẫn tơ gốc với tơ nõn. Kéo nái. 2 Hàng dệt bằng nái. Thắt lưng nái. - 3 I t. (Súc vật) thuộc giống cái, nuôi để cho đẻ. Lợn nái. Trâu nái. - II d. (kng.). Lợn (hoặc trâu, bò, v.v.) (nói tắt). Đàn nái. |
nái | dt. Bọ nẹt: chạm phải con nái, sưng cả tay. |
nái | dt. 1. Sợi tơ gốc 2. Hàng dệt bằng tơ gốc: thắt lưng nái o áo nái. |
nái | I. dt. (Súc vật) cái, nuôi để cho đẻ: lợn nái o trâu nái o bò nái. II. dt. Súc vật nái: đàn nái. |
nái | dt Như Bọ nẹt: Sưng tay vì chạm vào một con nái. |
nái | dt Đồ dệt bằng tơ gốc: Một người đàn bà áo the quần nái (Ng-hồng). |
nái | dt Loài súc vật cái: Mua trâu lựa nái, mua gái lựa dòng (tng). tt Nói súc vật cái: Ruộng sâu trâu nái không bằng con gái đầu lòng (cd). |
nái | dt. Sâu xanh động đến thì ngứa: Sâu nái. |
nái | dt. Loài súc-vật cái nuôi để cho đẻ: Mua trâu lựa nái, mua gái lựa dòng (T.ng) Ruộng sâu trâu nái, không bằng con gái đầu lòng (T.ng) // Heo nái. Tốt nái. Nái sề, lợn sề đã đẻ. |
nái | dt. Tơ gốc, vải bằng tơ gốc. |
nái | .- d. Nh. Bọ nẹt. |
nái | .- d. Đồ dệt bằng tơ gốc. |
nái | .- t. Nói súc vật cái, nuôi để cho đẻ: Lợn nái; Bò nái. |
nái | Bọ nẹt: Chạm phải con nái sưng cả tay. |
nái | Loài súc vật cái, nuôi để cho đẻ: Lợn nái. Trâu nái. Bò nái. Văn-liệu: Mua trâu lựa nái, mua gái lựa dòng. Dù chàng năm thiếp bảy thê, Chàng cũng chẳng bỏ nái sề này đâu (T-ng). Ruộng sâu trâu nái, không bằng con gái đầu lòng (T-ng). |
nái | 1. Tơ gốc. 2. Hàng dệt bằng tơ gốc: Thắt lưng nái. |
Trời ơi , đẻ như thế thì có khác gì con lợn nái ? Nếu người đàn bà mà chỉ có việc đẻ thì đời thật tẻ ngắt. |
Bẻ một cành lá cắm đây Tôi hẹn người sớm , sao rày người trưa ? Gió thông đưa , cành hồng thấp thoáng Tôi hỏi đôi người đã đáng tôi yêu Tôi ra Hà Nội Mua tơ về dệt nái Mua lạng cánh kiến Khiến ruộm phủ điều May quần Đường Trong. |
Họ định qua mùa sẽ dỡ cái chuồng bò đi , lấy tre và tranh cũ che thêm cái chái chuồng heo để nuôi thêm hai con heo nái , phần tre thừa dành rào kín cái cổng dành cho bò đi lâu nay bỏ trống. |
Tụi nó chạy không kịp , chắc tại con mụ không chịu đi , tiếc con gà , con nái. |
Ai mới thực sự là chủ của cái bàn đã gãy mất một chân đó ? Con heo nái vú viếc bèo nhèo này là của ai ? Cái bình trà sứt vòi lăn lóc nơi gốc gạo là của ông Ất hay của bà Giáp ? Lại thêm việc cứu đói cần kíp trong lúc tiếng trống quân phủ bên kia cầu Phụng Ngọc cứ đổ từng hồi nhắc nhở hoặc dậm dọa ! Khối lượng công việc chồng chất cả lên vai hai thanh niên chủ chốt của toán nghĩa quân tiền phương là Mẫm và Huệ. |
Một chiếc thắt lưng lụa , một cặp áo the , một chiếc quần nái mới tinh. |
* Từ tham khảo:
- nái sề
- nại
- nại
- nại
- nại
- nại