nạ dòng | dt. Đàn-bà sanh-sản nhiều lần: Gái tơ mấy chốc xảy ra nạ dòng (CP). |
nạ dòng | - Nói người đàn bà đã có con và đứng tuổi: Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Chp). |
nạ dòng | dt. Người đàn bà đã từng có chồng và đã đứng tuổi: Trai tơ lấy phải nạ dòng, Như nước mắm thối chấm lòng lợn thiu (cd.). |
nạ dòng | tt Nói người phụ nữ đã có con và đã đứng tuổi: Nghĩ mệnh bạc, tiếc niên hoa, gái tơ mấy chốc xảy ra nạ dòng (Chp); Nạ dòng trang điểm, gái tơ mất chồng (tng). |
nạ dòng | dt. Đàn bà đã có con hay đã có chồng rồi: Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ-dòng (Đ.thị.Điểm) Nạ dòng vớ được trai tơ, Huênh-hoang mà lại có cơ mất chồng (C.d) |
nạ dòng | .- Nói người đàn bà đã có con và đứng tuổi: Gái tơ mấy chốc sẩy ra nạ dòng (Chp). |
nạ dòng | Đàn-bà đã đẻ nhiều con: Nạ-dòng trang-điểm hãi còn xuân-xanh (C-d). |
Bầu già thì mướp cũng xơ nạ dòng trang điểm gái tơ mất chồng. |
Bầu già mướp xơ nạ dòng trang điểm gái tơ mất chồng. |
Cau già dao sắc lại non nạ dòng trang điểm lại giòn hơn xưa. |
Cau già dao sắc lại non nạ dòng trang điểm , gái non không bằng Cau già dao sắc cũng già Nạ dòng trang điểm , cũng ra nạ dòng. |
Những đứa trạc tuổi thằng Sài không chạy theo , chỉ đứng ở đầu ngõ nghe và nhớ không sót một lời để rồi qua chúng , từ các cụ già đau yếu đến các bà nạ dòng bận mọn đều cảm thấy cuộc họp tối nay là vô cùng hệ trọng. |
Những đứa trạc tuổi thằng Sài không chạy theo , chỉ đứng ở đầu ngõ nghe và nhớ không sót một lời để rồi qua chúng , từ các cụ già đau yếu đến các bà nạ dòng bận mọn đều cảm thấy cuộc họp tối nay là vô cùng hệ trọng. |
* Từ tham khảo:
- nác
- nạc
- nách
- nai
- nai
- nai