nạc | dt. Thịt nguyên, không lộn mỡ: Thịt nạc; Hết nạc vạt đến xương (tng.). // C/g. Cơm, (R) phần mềm ăn được, bọc lấy hột trong trái cây: Nạc dày. |
nạc | - I. dt. Loại thịt không có mỡ: chọn nạc để ăn. II. tt. Chỉ gồm phần tốt, chắc, hữu ích: đất nạc vỉa than nạc. |
nạc | I. dt. Loại thịt không có mỡ: chọn nạc để ăn. II. tt. Chỉ gồm phần tốt, chắc, hữu ích: đất nạc o vỉa than nạc. |
nạc | dt Thịt không có mỡ: Hết nạc vạc đến xương (tng); Mặt nạc đóm dày, mo nang trôi sấp biết ngày nào khôn (cd); Nửa nạc nửa mỡ (tng). |
nạc | dt. Thịt không có xương và không có mỡ: Hết nạc vạc đến xương. // Mặt nạc, u-mê. Nửa nạc nửa mỡ, nửa chơi nửa thiệt. |
nạc | .- t. 1. Toàn thịt, không có xương, da, cũng không có mỡ. 2. Nói gỗ toàn lõi, không có dác: Gỗ nạc. |
nạc | Chỗ toàn thịt không có xương, không có mỡ: Thịt nạc. Nghĩa rộng: Nói về gỗ toàn lõi, không có giác: Gỗ nạc. Văn-liệu: Mặt nạc, đóm đầy (T-ng). Hết nạc vạc đến xương (T-ng). |
Vào bếp thấy Trác đang thái thịt , bà khen lấy khen để : Gớm , cô khéo nhỉ , mua miếng thịt nạc quá. |
Sinh nhìn thấy mấy miếng thịt ướp hồng hào , mỡ trắng và trong như thuỷ tinh , mấy khoanh giò nạc mịn màng , mấy cái bánh tây vàng đỏ... Mai cất tiếng vui vẻ : Thế này nhé , em ở nhà đi cũng là đi liều chứ thật không biết đến nhờ vả ai được. |
Cái ngủ mày ngủ cho lâu Mẹ mày đi cấy đồng sâu chưa về Bắt được con giếc con trê Cầm cổ lôi về bắc nước làm lông Miếng nạc thời để phần chồng Miếng xương mẹ gặm , miếng lòng con ăn. |
Đất làng cũng tầng tầng phù sa trông ngon như những tảng thịt nạc , nhưng những người nông dân ở đây không cần đến đất. |
Cá ”bỏ lò“ , vịt tần , gà luộc , giò chả , nem rán , chả thịt nạc , xào bóng xúp lơ. |
Mang các thứ về cùng với gà và xôi , cơm và ruốc thịt nạc , thứ gì cũng phải có gừng nướng , hồ tiêu rang chín và muối cũng phải rang ròn. |
* Từ tham khảo:
- nai
- nai
- nai
- nai
- nai ăn đâu nát giậu đó
- nai cà tông