nạ | dt. Mẹ, mạ, má, tiếng chỉ người đàn-bà có con: Thấy giếng thanh-tân ai là chẳng, Đố ai dám thả nạ rồng-rồng (HXH). |
nạ | dt. X. Mặt-nạ. |
nạ | - d. Mẹ (cũ): Quen việc nhà nạ, Lạ việc nhà chồng (tng). |
nạ | dt. Mẹ: Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng (tng.). |
nạ | dt Như Mẹ (cũ): Sẩy nạ quạ tha (tng); Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng (tng); Chờ được nạ, má đã sưng (tng). |
nạ | dt. Mẹ, có nơi kêu là mạ: Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng (T.ng) |
nạ | xt. Mặt nạ. |
nạ | .- d. Mẹ (cũ): Quen việc nhà nạ, Lạ việc nhà chồng (tng). |
nạ | Mặt giả đeo ra ngoài mặt: Đeo mặt nạ. |
nạ | Mẹ: Chờ được nạ, má đã sưng (T-ng). Văn-liệu: Đòng-đòng theo nạ, quạ theo gà con (T-ng). Quen việc nhà nạ, lạ việc nhà chồng (T-ng). Nạ-dòng trang-điểm, gái tơ mất chồng (C-d). Nạ-dòng vớ được trai tơ (C-d). Gái tơ mấy chốc sảy ra nạ-dòng (Ch-ph). |
Ai ngờ bây giờ chỉ còn là một nạ giòng , quê mùa dơ bẩn , ăn nói vào khuôn phép , sống bó buộc trong sự phục tùng. |
Bầu già thì mướp cũng xơ nạ dòng trang điểm gái tơ mất chồng. |
Bầu già mướp xơ nạ dòng trang điểm gái tơ mất chồng. |
Cau già dao sắc lại non nạ dòng trang điểm lại giòn hơn xưa. |
Cau già dao sắc lại non nạ dòng trang điểm , gái non không bằng Cau già dao sắc cũng già Nạ dòng trang điểm , cũng ra nạ dòng. |
Những đứa trạc tuổi thằng Sài không chạy theo , chỉ đứng ở đầu ngõ nghe và nhớ không sót một lời để rồi qua chúng , từ các cụ già đau yếu đến các bà nạ dòng bận mọn đều cảm thấy cuộc họp tối nay là vô cùng hệ trọng. |
* Từ tham khảo:
- nạ dòng vớ được trai tơ
- nác
- nạc
- nách
- nai
- nai