mọng | tt. Muồi, chứa nhiều nước bên trong: Chín mọng, mòng-mọng. |
mọng | trt. Phỏng-chừng, không chắc: Nói mọng, tính mọng, tưởng mọng. |
mọng | - t. Căng ra vì chứa hoặc ngấm nhiều chất lỏng: Quả chín mọng; Nhọt mọng mủ. |
mọng | tt. Chứa nhiều nước, làm căng ra, trông hấp dẫn: Quả cà chua chín mọng. |
mọng | tt, trgt Căng ra vì chứa nhiều nước: Cái nhọt mọng mủ; Quả hồng chín mọng. |
mọng | .- t. Căng ra vì chứa hoặc ngấm nhiều chất lỏng: Quả chín mọng; Nhọt mọng mủ. |
mọng | Nhụng-nhịu nhiều nước: Quả hồng chín mọng. Cái nhọt mọng mủ. |
Ở chuồng hươu vẫn còn hai con sếu và đàn hươu non lông vàng nhạt ở trên đầu mới nhu nhú hai cái nhung bóng loáng và mọng lên như một mầm cây chứa đầy nhựa. |
Môi trên thường mọng và bị cái mũi dọc dừa kéo xếch lên một chút , để lộ hai cái răng cửa hóm hỉnh , nghịch ngợm , bây giờ mỏng lại , mím chặt xuống môi dưới. |
Cái môi trên mọng. |
Đã sang tuổi mười bảy , cái tuổi dậy thì của người con gái mỗi ngày như trông thấy cái cơ thể dồi dào của mình cứ phồng lên , cái lớp da mịn màng của mình cứ mát mẻ mà êm ái căng đầy lên , đã thấy khao khát đến cháy khô đôi môi mọng đỏ trước những cái nhìn đăm đăm của người con trai , đã thấy phập phồng chờ đợi mỗi đêm nghe thấy tiếng chân chồng chạy về nhà. |
Qua khe cửa khép hờ nhìn vào ánh điện sáng loá trong phòng , một nửa khuôn mặt cô lại bị che khuất bởi mái tóc uốn ngắn , nhưng Sài vẫn thấy đôi mắt rất long lanh lúc nào cũng như cười , cái miệng với hàm răng rất trắng và đều đặn , khi cười dù sảng khoái đến đâu đôi môi tươi mòng mọng không bao giờ để lộ đến chân răng khiến không cho ai cái quyền được quên cái miệng cười ấy dù chỉ được thấy một lần. |
Mùa thu , xen kẽ giữa các nhánh cành là những chiếc lá đỏ thắm , lủng liểng đung đưa như những trái hồng chín mọng , như những chiếc đèn lồng trong đêm hội hoa đăng. |
* Từ tham khảo:
- moóc
- moóc
- moóc-chê
- moóc-phin
- moóc-chi-ê
- moong