môn | dt. (thực) Loại cỏ không thân, tàu cao lối 1 m., lá hình tim láng: Nói như nước đổ lá môn; Gió đưa bụi chuối sau hè, Bụi môn trước cửa, ai dè em hư (CD). |
môn | dt. Cửa, cánh cửa: Hậu-môn, khải-hoàng-môn, ngọ-môn, tiền-môn // (R) Nhà, nhà học: Nha-môn, môn đương hộ đối. // Món, khoa: Môn sử, môn địa, môn toán, chuyên-môn. |
môn | dt. Phồn, phe-đảng: Một môn với nhau cả // (bạc) Liền, ba lá bài có dính-dáng nhau (tứ-sắc): Môn xe pháo ngựa, đánh bài lận ra môn. |
môn | - 1 d. (kng.). Khoai môn (nói tắt). Ra môn ra khoai*. - 2 d. 1 (kng.). Môn học hoặc bộ môn (nói tắt). Môn toán. Môn xạ kích. Thi ba môn. Môn châm cứu. 2 (thgt.). Mặt đặc biệt (nói về một tính cách, một hoạt động nào đó, hàm ý châm biếm hoặc mỉa mai); khoa. Chỉ được cái môn nói khoác. Môn ăn diện thì nó nhất. 3 (thgt.; kết hợp hạn chế). Lũ người, cùng một loại xấu như nhau. Chúng nó đều cùng một môn cả. 4 (kết hợp hạn chế). Phương thuốc đông y. Môn thuốc gia truyền. |
môn | dt. Khoai môn, nói tắt: làm cho ra khoai ra môn. |
môn | I. dt. Môn học, bộ môn: môn toán o thi ba môn o bộ môn. II. Cửa: môn bài o môn đăng hộ đối o môn đình o môn hộ o môn khách o môn nhân o môn vị o cầu môn o chữ môn o công môn o giang môn o hào môn o hậu môn o hồi môn o khải môn o nhập môn o quyền môn o sa môn o thiền môn o thủ môn o vũ môn. 2. Phân loại sự vật nói chung: chuyên môn. 3. Trường phái trong tư tưởng, học thuật: môn đệ o môn đồ o môn hạ o môn phái o tông môn. |
môn | dt. Lũ người cùng một duộc: Bọn chúng cùng một môn ăn cướp. |
môn | dt (thực) Một loài khoai sọ ở Việt bắc: Đi thì nhớ vợ cùng con, về nhà nhớ củ khoai môn trên rừng (cd). |
môn | dt 1. Như Môn học: Cán bộ môn nào thì nghiên cứu lí luận của môn ấy (HCM). 2. Tính nết đặc biệt (dùng với nghĩa xấu): Hắn chỉ có cái môn nói khoác. 3. Bọn người xấu: Chúng nó đều là một môn đi lừa cả. |
môn | dt Phương thuốc: Đó là một môn thuốc Đông y; Môn thuốc gia truyền đó đã nổi tiếng. |
môn | dt. Xt. Khoai. |
môn | dt. Bọn, tụi: Bọn ấy đều một môn như nhau cả. // Cùng một môn cả. |
môn | dt. 1. Cửa nhà: Môn đương hộ đối (Cửa-nhà hai bên xứng đáng với nhau) 2. Phái, khoa: Môn y-học. Khổng học chia ra nhiều môn. // Môn dạy. Môn y học. |
môn | .- d. X. Khoai môn: Tính cho ra môn ra khoai. |
môn | .- d. Bọn, tụi: Đế quốc hay phong kiến cũng là một môn áp bức cả. |
môn | .- d. Nh. Môn học: Thi ba môn. |
môn | Xem khoai-môn. |
môn | 1. Cửa (không dùng một mình). Văn-liệu: Môn đương hộ đối. Đã đành trung-hiếu nhất môn (Nh-đ-m). 2. Phái, chuyên khoa: Môn thuốc gia-truyền. Khổng-học chia ra nhiều môn. Môn học thiên-văn. Môn học địa-dư. |
môn | Bọn, tụi: Ngô môn. Chúng nó cũng một môn cả. |
Món tiền hồi môn kếch sù sờ sờ trước mắt , ai không trông thấy ? Chương tái mặt. |
Một cô gái mơn mởn đào tơ , lộ đầy vẻ đẹp , màu tươi như thế thì ngắm mà cầm lòng cho được ? Ấy , là chưa kể món tiền hồi môn nó theo cô về nhà kẻ sẽ có hân hạnh , có diễm phúc được làm chồng cô. |
Chẳng biết ông huyện trẻ hay ông tham trẻ yêu cô Thu hơn hay yêu món tiền hồi môn của cô hơn ? Cái đó có lẽ không quan hệ. |
Mặc dù hồi còn đi học Minh vẫn luôn luôn đứng đầu lớp về môn quốc văn , nhưng chàng thật sự chưa bao giờ dám tự tin vào cái tài viết văn của mình. |
Cho nên ngài thường dạy các môn đồ đối đãi với đàn bà con gái rất nên cẩn thận , phải xa lánh họ và ra công ngăn ngừa cho khỏi mắc vào lưới dục tình. |
Vậy tôi là môn sinh cụ Tú thì cũng như anh cô Mai. |
* Từ tham khảo:
- môn cảnh
- môn đăng hộ đối
- môn đệ
- môn đình
- môn đình nhược thị
- môn đồ