môi | dt. (lóng) Chuồn, lén đi lẹ: Thấy vọi lính tới, hắn môi mất. |
môi | dt. Cửa miệng, hai mép thịt ở miệng dùng khép hay mở miệng: Âm môi, đỏ môi, hở môi, mím môi, thâm môi; Cái cóc ăn trầu đỏ môi, có ai làm lẽ chồng tôi thì làm (CD). |
môi | dt. tng Cái vá bằng miểng sọ dừa để múc canh: Lành làm gáo, vỡ làm môi, lôi-thôi làm thìa |
môi | dt. Mai, người dẫn môi: Ông môi bà môi // Xt. Mai. |
môi | dt. (kh) Than đá. |
môi | - Cg. Muôi. d. Thứ thìa lớn dùng để đơm canh. - d. Phần thịt ở ngoài cửa miệng, che lấy răng: Môi hở răng lạnh (tng). - d. Người bện bằng rơm để phụ đồng. - d. Người làm mối: Bà môi. |
môi | dt. Hai nếp thịt làm thành cửa miệng: môi đỏ như son o môi hở răng lạnh (tng.) o khua môi múa mép (tng.). |
môi | dt. Dụng cụ múc canh có hình giống như chiếc thìa, nhưng to hơn và có cán dài: mua chiếc môi o Lành làm gáo vỡ làm môi (tng). |
môi | dt. Hình nộm người bằng rơm, dùng để phụ đồng: phụ đồng môi. |
môi | đgt. Chuồn, cuốn xéo: thấy động là nó môi mất. |
môi | I. dt. Mối, người làm mối: môi chước o môi nhân. II. tt. Có tính chất trung gian, làm trung gian: môi giớii o môi sinh o môi trường o dung môi o điện môi. |
môi | dt Phần thịt mềm ở cửa miệng, che lấy răng: Môi hở răng lạnh (tng); Má phấn môi son (tng); Như môi với răng (tng); Hở môi ra cũng thẹn thùng. |
môi | dt Biến âm của từ Muôi là thứ thìa lớn để múc canh: Lành làm gáo, vỡ làm môi (tng). |
môi | dt Người làm mối: Một bà môi khéo nói. |
môi | dt Người bện bằng rơm để phụ đồng (cũ): Phụ đồng môi. |
môi | dt. Phần thịt ở trước miệng, có thể động đậy được: Khua môi múa mỏ. Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (C.d) // Về môi. |
môi | dt. Thường đọc là mai: Ông môi, bà môi. Xt. Mai. |
môi | dt. Đồ dùng để múc canh, múc cháo: May chăng được một môi canh gọi là (H.h.Qui) Lành làm gáo, vỡ làm môi. |
môi | .- Cg. Muôi. d. Thứ thìa lớn dùng để đơm canh. |
môi | .- d. Phần thịt ở ngoài cửa miệng, che lấy răng: Môi hở răng lạnh (tng). |
môi | .- d. Người bện bằng rơm để phụ đồng. |
môi | .- d. Người làm mối: Bà môi. |
môi | Phần thịt ở trước miệng có thể động đậy được: Môi đỏ như son. Văn-liệu: Khua môi múa mép. Mỏng môi hay hớt. Mắt trắng môi thâm. Môi hở răng lạnh. Má phấn môi son. Cua thâm càng, nàng thâm môi. Có trầu mà chẳng có cau, Làm sao cho đỏ môi nhau thì làm (C-d). Hở môi ra cũng thẹn thùng (K). Mặt tròn khuôn nguyệt môi nhuần vẻ đan (Nh-đ-m). Mày tằm, mắt phượng môi son (L-V-T). |
môi | Đồ dùng để múc canh, múc cháo. Văn-liệu: May chăng được một môi canh gọi là (Trê-cóc). |
môi | Hình người bện bằng rơm để phụ đồng: Phụ đồng môi. |
môi | Người làm mối. Thường nói trạnh là mai: Ông môi, bà môi. |
Bà hoa tay , trợn mắt , bĩu môi : Người ta thần thế đáo để đấy ! Bà Thân rụt rè trả lời : Vâng , tôi cũng nghe đồn ông phán bên ấy mạnh cánh lắm ; để rồi tôi cố khuyên cháu. |
Sáng sớm nay , lúc " thầy " vào , tôi bảo " thầy " lấy áo khác mặc , chứ tôi nói gì , ton hót gì ! Mợ phán nghe Trác nói , lúc thì bĩu mmôi, lúc thì lườm nguýt tỏ vẻ không tin. |
Nhưng nàng chưa kịp hé mmôi, thì trên nhà có tiếng guốc mợ phán , thế là chồng nàng vội vàng đứng dậy đi thẳng. |
Mày chỉ là đứa ăn nhờ , làm giúp , đẻ hộ bà thôi ! Trác bĩu môi như để chế giễu cái ý nghĩ đẻ hộ của mợ phán. |
Nàng bận nói chuyện với mấy người nhà : Trương thấy nàng hơi nhích mép cười và kéo góc vải mấn để vào môi ngậm. |
Chàng nhìn đôi môi hé nở của Thu một lúc rồi chép miệng ngồi xuống ghế : chàng mỉm cười nghĩ đến vẻ lãnh đạm của Thu và có cái thú rằng sự trả thù của chàng là ngày kia Thu sẽ yêu chàng và đôi môi của Thu sẽ... Trương nhận ra rằng từ trước đến giờ chàng đã sống như một người đi tìm tình yêu mà ngày hôm nay là ngày chàng tìm thấy. |
* Từ tham khảo:
- môi giới chứng khoán
- môi giới hành lang
- môi giới ngoại hối
- môi giới tín phiếu
- môi hở răng lạnh
- môi không dính mép