miện | dt. Mão đội lúc hành-lễ: Gia-miện, mũ-miện, quan-miện, triều-miện. |
miện | - d. Mũ nhà vua đội khi đi tế. |
miện | dt. Mũ lễ của vua: mũ miện o vương miện. |
miện | dt Mũ nhà vua đội khi làm lễ (cũ): Trong lễ nam giao vua đội mũ miện làm lễ trước bàn thờ trời. |
miện | dt. Mũ của vua đội khi tế-tự. |
miện | .- d. Mũ nhà vua đội khi đi tế. |
miện | Mũ của vua lúc đi tế: Vua đội mũ miện đi tế Nam-giao. |
Sáu kho có " cớm chùng " Tùy Cò hương , còn ở Đầu Cầu , phố Khách , phố Ba Ty chả lúc nào vắng bọn thằng Vinh rỗ hay thằng miện mũi đỏ đạp xe. |
Trong căn phòng chật hẹp của Nguyễn Thành Long lúc ấy , thỉnh thoảng đến chơi , tôi thường gặp Chính Yên , Huy Phương , Trần Đĩnh , về sau là Ngô Quân miện và một vài người khác. |
Trên điện có một người đầu đội mũ miện quát to lên rằng : Diêm vương có chỉ , sai ta tra xét cái án nhà ngươi đó. |
Xung quanh ngọn đèn xếp la liệt những hình người dán bằng giấy , có đủ mũ miện , cân đai , gươm giáo. |
Trước đây vua Tấn cho Dương Tắc làm Thứ sử Giao Châu , Mao miện109 làm Thái thú , ấn thao chưa gửi đến mà Tắc và Miện đã thua chết rồi. |
Nhân đó vua Tấn truy tặng Tắc , miện , Tùng , Năng (Tùng , Năng không kê cứu được110) tước Quan nội hầu. |
* Từ tham khảo:
- miếng
- miếng
- miếng
- miếng ăn là miếng nhục
- miếng ăn quá khẩu thành tàu
- miếng cơm manh áo