mi | đdt. Mày, tiếng gọi ngang vai kẻ trước mặt: Mày tao chi tớ; Ông khi ni. mi khi khác. |
mi | dt. Chang-mày, hàng lông trên con mắt và dưới trán: Tu-mi, mi thanh mục tú: thần bạch-mi. |
mi | dt. Mia, hai miếng da trên và dưới con mắt, dùng để nhắm mở: Mi sưng húp. |
mi | - d. X. Lông mi. - đ. Nh. Mày: Họa mi khéo vẽ nên mi, Sắc thì mi đẹp hót thì mi hay (Nguyễn Khắc Hiếu). - d. Nốt thứ ba trong âm thanh của nhạc: Đô, rê, mi.. |
mi | dt. 1. Làn da mỏng bảo vệ mắt, khép mở tự nhiên: khép mi mắt. 2. Lông mi, mí mắt: hàng mi dày và đen o nga mi o tu mi. |
mi | dt. Nốt nhạc thứ ba, sau rê, trong âm thanh của nhạc. |
mi | (mitraillcuse, mitraillette) dt. Súng đại liên, súng tiểu liên. |
mi | đgt. Lên trang sách, báo để in: sắp chữ rồi mi lấy và in lưới. |
mi | dt. Mày: Mẹ bảo rồi, mi không nghe hả? |
mi | dt 1. Màng da che mắt, khiến mắt có thể mở hay nhắm: Mi mắt sưng húp. 2. Lông ở rìa mắt: Diễn viên có hàng mi giả dài và cong. |
mi | dt Nốt nhạc thứ ba sau rê trong gam đô bảy âm: Đô, rê, mi. |
mi | dt (Pháp: mise) Sự sắp xếp các hàng chữ và tranh ảnh trên trang báo trước khi đưa in: Ông tổng biên tập giao việc làm mi cho một bác thợ già có nhiều kinh nghiệm. |
mi | đt Đại từ ngôi thứ hai như từ Mày: Họa mi, ai vẽ nên mi, sắc thì mi đẹp, hót thì mi hay (Tản-đà). |
mi | đdt. Cũng nghĩa như tiếng mày, mầy: Không đi mi nói rằng không đến, Đến thì mi nói đến làm chi (Ng.c.Trứ) |
mi | dt. Nốt đàn: Đô, ré, mi ... // Mi giảm. |
mi | dt. Lông mày: Thần bạch-mi. Có nơi gọi hàng lông ở mí con mắt: Lông mi dài. |
mi | .- d. X. Lông mi. |
mi | .- đ. Nh. Mày: Hoạ mi khéo vẽ nên mi, Sắc thì mi đẹp hót thì mi hay (Nguyễn Khắc Hiếu). |
mi | .- d. Nốt thứ ba trong âm thanh của nhạc: Đô, rê, mi.. |
mi | Cũng nghĩa như “mày”. Tiếng người trên gọi kẻ dưới: Tao đã bảo, sao mi không nghe? |
mi | Phần da mềm ở trên và dưới con mắt, mở ra nhắm lại được: Mi mắt sưng húp. |
mi | Lông mày, tức là lông nheo: Mặt xanh, nanh trắng, mi vàng (C-h). |
Rồi đột nhiên không có một cớ gì cả , nàng ngẩng nhìn ra phía cửa sổ , chớp mau hai hàng mi. |
Nàng hơi chau mày chăm chú khâu , Trương không nhìn rõ mặt nàng khuất sau hàng mi đen và dài. |
Chàng hạ lông mi xuống một chút và tưởng như đó là một lời nói Thu có thể hiểu : Anh yêu em lắm. |
Chàng thấy Thu cũng bắt chước hạ lông mi làm hiệu như có ý trả lời : Em đã hiểu là anh định nói với em điều gì. |
Mồ hôi ra ướt cả người chàng , chiếc áo sơ mi dán vào lưng làm chàng ngứa ngáy khó chịu , nhưng chàng không dám cởi ra cho mát vì chiếc áo đã bẩn quá , lại còn rách một miếng rộng ở bả vai. |
Loan biết rằng Dũng muốn được tự do nhìn lại mi`nh ; hai con mắt nàng bỗng tươi hẳn lên dưới ánh đèn và hai hàng lông mi nàng hơi rung động. |
* Từ tham khảo:
- mi-cron
- mi-crô
- mi-crô-phích
- mi-crô-phim
- mi-crô-xi-ông
- mi-crông