méo xệch | - Méo lệch hẳn đi: Cô kia mà hát ghẹo ai, Cái mồm méo xệch như quai chèo đò (cd). |
méo xệch | tt. Méo hẳn sang một bên, một phía: miệng cười méo xệch. |
méo xệch | tt Méo lệch hẳn về một bên: Cô kia mà hát ghẹo ai, cái mồm méo xệch như quai chèo đò (cd). |
méo xệch | .- Méo lệch hẳn đi: Cô kia mà hát ghẹo ai, Cái mồm méo xệch như quai chèo đò (cd). |
Hể ngắm bằng con mắt trái thì miệng lại méo xệch bên phía phải. |
Tay cậu gò thật vững cái quản bút , mày nhíu , miệng méo xệch như người trúng kinh. |
Khi ông cắn tẩu thuốc vào mồm , môi dưới hơi trễ ra , méo xệch một bên vì khối nặng của cái tẩu hình thù kỳ dị và hơi to quá cỡ , thì trông ông như có vẻ dữ tợn. |
Bà ơi , bà ! Tôi chạy đến bên chiếc sập , hổn hển kêu : Bà tôi chỏi tay nhỏm dậy : Gì đó cháủ Ba đánh ! Tôi nói , miệng méo xệch. |
Cái mặt lạnh tanh gớm ghiếc của nó co giật méo xệch , bọt mép sùi sụt. |
Kiếng Cận cười mím chi : Làm gì mà mặt mày bí xị vậy ! Làm ơn thì làm ơn cho trót chứ ! Ðúng vậy ! Bắp Rang đón lấy chiếc cặp trên tay Kiếng Cận , miệng méo xệch Lỡ làm ơn thì phải làm ơn cho trót ! Ðang nói , Bắp Rang bỗng giật bắn : Ối trời ơi , làm ơn cho trót tức là... Kiếng Cận vui vẽ : Bạn đoán đúng rồi đó ! Cho đến chừng nào tụi mình còn học chung với nhau , mình nghĩ bạn và Ria Mép nên chứng minh cho tụi này thấy hai bạn luôn luôn là những người bạn tốt ! Ria Mép ngữa mặt lên trời : Lớp mười , lớp mười một , lớp mười hai , vị chi là ba năm trời làm "phu khuân vác" , chúa ơi !. |
* Từ tham khảo:
- mẹo
- mẹo
- mẹo dậu
- mẹo luật
- mẹo mực
- mẹo mực