mê hồn | đt. Lung-lạc tinh-thần, làm người đê-mê tê-tái: Sắc đẹp mê-hồn, khúc nhạc mê-hồn. |
mê hồn | - Làm cho ham thích đến cao độ: Bài ca mê hồn. |
mê hồn | tt. Có sức hấp dẫn, cuốn hút làm say mê, đắm đuối: đẹp mê hồn o nụ cười mê hồn. |
mê hồn | tt (H. hồn: tâm hồn) Làm cho thích thú đến say mê: Thích thú với những bản nhạc mê hồn. |
mê hồn | bt. Làm cho tinh-thần mê mẩn: Sắc đẹp mê-hồn. Sắc mê-hồn. |
mê hồn | .- Làm cho ham thích đến cao độ: Bài ca mê hồn. |
Còn Loan thì tuy sợ , nhưng nàng thấy có một cái thú lạ lùng , cái thú mê hồn của sự nguy hiểm. |
Bỗng nhớ Câu ca dao , mà giờ đây mình mới hiểu rằng , nó chưa nói hết được cảnh đẹp mê hồn ở đây : "Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ" Chính trong phong cảnh hữu tình đó , mình đã nghe tiếng gà rừng gáy trong một bùi cây thấp ở không xa con đường mòn vết chân người Đã nhìn và nghe chim bách thanh hót , con chim đứng thèo đảnh trên một tảng đá , cái tảng đá như con cóc nghếch mõm lên trời. |
Ðến cổng nhà trai , hai người sóng đôi đi sau cô dâu chú rể vào mà khối người cứ nhìn ngắm mãi , còn khen xoắn xuýt phù dâu phù rể đẹp đôi mê hồn. |
Không chỉ những chúa đất vùng sơn cước mà quan ta , quan Tây miền xuôi cũng luôn khao khát được một lần diện kiến nét đẹp đến mmê hồncủa những cô gái với điệu xòe Thái quay cuồng làm nghiêng ngả núi rừng. |
Top cây cảnh tiền tỷ chơi Tết Mậu Tuất 2018 đẹp mmê hồnchỉ đại gia mới mạnh tay chi. |
Tiếng đàn nguyệt , đàn bầu dẫn dắt những mmê hồnđi từ xứ này sang xứ khác của mộng ảo. |
* Từ tham khảo:
- mê li
- mê li
- mê li tàng tịch
- mê-lô
- mê mải
- mê man