mệ | đdt. Tiếng gọi các ông Hoàng (con vua cháu chúa) do sự kiêng-cữ từ đời Chúa Sãi Nguyễn-Phúc-Hiền (vì Chúa sinh bao nhiêu con trai đều chết nên kiêng gọi " Đức Ông " phải gọi Mệ tức Mẹ nói trái). |
mệ | - d. Từ chỉ con trai, con gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn. - (đph) d. Nh. Bà: Mệ nội, mệ ngoại. |
mệ | dt. 1. Mẹ: cha và mệ cháu đều đi vắng. 2. Bà: mệ nội o mệ ngoại. 3 Tiếng dùng để gọi những người thuộc dòng dõi thời nhà Nguyễn. |
mệ | dt Con trai, con gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn: Khi mới vào Huế, tôi có gặp mấy mệ là con vua Thành-thái. |
mệ | dt, đt (đph) Bà: Mệ nội; Mệ ngoại; Của đời ông mệ để cho, mần không, ăn có của kho cũng rồi (cd). |
mệ | dt. 1. Bà mẹ của cha mình: Mệ nội, mệ ngoại. 2. Tiếng riêng để gọi các ông hoàng bà chúa, từ bửu trở lên thì kêu mệ, bửu trở xuống thì kêu mụ. (xưa) |
mệ | .- d. Từ chỉ con trai, con gái của vua trong triều đình nhà Nguyễn. |
mệ | (đph).- d. Nh. Bà: Mệ nội, mệ ngoại. |
mệ | Mẹ. Tiếng riêng ở Huế để gọi các ông hoàng, bà chúa. |
Thu và chàng hai người đều thấy mệ mỏi về cuộc tình yêu găng lâu quá. |
Biển Đông gió thổi bốn mùa Sa mệ lời nói thuốc bùa không hay. |
Thế sau này khi đã thành công , hoàng tôn có buộc mọi người đàn ông phải gọi nhau bằng mụ , mệ , chị , mẹ thằng cu hay không ? Vất vả lắm ! Công việc của thầy không dễ dàng đâu ! * * * An ở ngoài rẫy về bắt gặp Huệ và Lãng đang cười đùa ồn ào về những câu pha trò của nghĩa quân. |
Một bà người Huế vừa đi tới , ngồi vào chiếc ghế đá cậu cháu trai vừa đứng lên nhường chỗ : " Tìm không ra cá bống cho mệ , dì kho đỡ cá cơm. |
Cá rô thì mệ đã ngán rồi ". |
Sát bên mệ người Huế là bà cụ người Triều Châu , năm 1978 có vụ " nạn kiều " chạy qua Campuchia , năm 1982 về lại Sài Gòn. |
* Từ tham khảo:
- mếch lòng
- mếch mác
- mêm mê-chi-ê
- mềm
- mềm dẻo
- mềm èo