mễ | dt. Cái kê ghế kê phản. |
mễ | dt. Gạo: Bạch-mễ. mộc mễ, trần-mễ. |
mễ | - d. Thứ ghế nhỏ, dài, thường dùng để kê phản. |
mễ | dt. Đồ kê đỡ, làm bằng một phiến gỗ, có hai chân ở hai đầu: mễ phản. |
mễ | Gạo: mễ tận dân tàn o mễ túc o trần mễ. |
mễ | dt Đồ dùng gồm một phiến gỗ dày đặt trên bốn thanh gỗ làm chân, để kê dưới những tấm phản hay ghế ngựa: Mỗi ghế ngựa có hai hoặc bốn mễ. |
mễ | dt. Giá để kê ghế, kê phản. |
mễ | (khd). Gạo: Mễ-cốc. |
mễ | .- d. Thứ ghế nhỏ, dài, thường dùng để kê phản. |
mễ | Cái giá để kê ghế, kê phản. |
mễ | Gạo (không dùng một mình): Nhu mễ. |
Bỗng Khương chợt thấy một mẩu thuốc lá nằm gọn ở chân cái mễ. |
Một lát sau lại lên , lễ mễ cắp một bó chiếu nặng. |
Đầu tháng tám , tôi thấy thày chị Sen lên hầu bà Cả lễ mễ mang một cái bu , trong có hai con gà và một con vịt ; u chị Sen thì mang một nải chuối và một buồng cau nói là lấy ở vườn nhà. |
Hôm ấy , thầy u chị lại lễ mễ buồng chuối và cái bu gà lên tết ông bà Cả , vì món nợ chưa trả hết. |
Anh ghét cay ghét đắng điệu bộ lễ mễ , trân trọng từng bước do thói quen nghề nghiệp của Chỉ. |
Những ”thằng“ Dại , Thuần , ”thằng“ Bình mễ sản lượng bao giờ cũng tăng , nộp và bán nghĩa vụ cho Nhà nước , năm nào cũng vượt đời sống nông dân cao vào loại nhất nhì trong tỉnh , nhưng nghĩa vụ quân sự không năm nào là không vất vả mà vẫn không đạt. |
* Từ tham khảo:
- mê tận dân tàn
- mế
- mế
- mệ
- mếch
- mếch lòng