mẻ | tt. Sứt bể ở vành, ở cạnh một vài miếng nhỏ: Chén mẻ, dĩa mẻ, hột xoàn mẻ // dt. Vật đựng có mẻ hoặc bể ít: Sú một mẻ cám. |
mẻ | dt. Keo, vố, chuyến làm, lần làm: Mới bị mẻ trộm; Kéo một mẻ lưới; Mắng cho một mẻ sướng miệng. |
mẻ | đdt. (lóng) Mẹ ấy (nói thúc), tiếng gọi một người đàn-bà vắng mặt cách khinh-thường: Con mẻ đi theo thằng chả tò-tò. |
mẻ | dt. Loại giòi mén do cơm nguội trộn giấm để lâu sinh ra: Con mẻ. |
mẻ | - d. Chất chua làm bằng cơm nguội lên men. - 1. Số lượng vật cùng loại trong mỗi lần trải qua một biến đổi chung, chịu chung một tác dụng: Rang một mẻ lạc; Đánh hai mẻ tép. 2. Trận (thtục): Đánh cho nó một mẻ; Cãi nhau một mẻ. - t. Vỡ mất một miếng nhỏ ở miệng, ở phía trên: Bát mẻ. |
mẻ | dt. Chất chua làm từ cơm nguội lên men, làm gia vị: thịt chó nấu mẻ o chua như mẻ. |
mẻ | dt. l. Đợt, lần sản xuất một loạt sản phẩm cùng loại: mẻ gang ra lò o kéo một mẻ lưới. 2. Trận, lần biểu lộ tình cảm mạnh mẽ và tập trung: cười một mẻ. |
mẻ | dt. (Con) mẹ ấy: Mẻ không ở nhà. |
mẻ | đgt. Bị sứt, bị vỡ một hay nhiều mảnh nhỏ ở rìa ở cạnh: bát bị mẻ o chặt phải cái đinh, lưỡi dao bị mẻ. |
mẻ | dt Chất chua làm bằng cơm nguội lên men, dùng làm gia vị: Chua như mẻ (tng). |
mẻ | dt Số lượng vật chất cùng loại làm ra một lần: Rang một mẻ lạc; Nấu một mẻ kẹo; Mẻ lưới được nhiều cá vụn; Mẻ gạo, Láng đã nhặt được quá nửa (Ng-hồng). |
mẻ | dt Lần tác động; Trận: Được một mẻ cười; Đánh cho nó một mẻ; Phải một mẻ hết hồn. |
mẻ | tt Bị vỡ một miếng ở phía trên hoặc phía ngoài: Cái bát mẻ; Lưỡi dao bị mẻ. dt Miếng vỡ ra: Mẻ sành; Mẻ chai. |
mẻ | dt. Chuyến, lớp, trận: Vừa bị mất một mẻ trộm. Đánh cho một mẻ. // Mẻ đòn. Mẻ trộm. |
mẻ | Tiếng mẹ nói trạnh, thường dùng trong tiếng con mẻ (con mẹ). Con mẻ. |
mẻ | tt. Sức một mảnh nhỏ ở góc một vật gì: Chén mẻ, răng mẻ. |
mẻ | .- d. Chất chua làm bằng cơm nguội len men. |
mẻ | .-1. Số lượng vật cùng loại trong mỗi lần trải qua một biến đổi chung, chịu chung một tác dụng: Rang một mẻ lạc; Đánh hai mẻ tép. 2. Trận (thtục): Đánh cho nó một mẻ; Cãi nhau một mẻ. |
mẻ | .- t. Vỡ mất một miếng nhỏ ở miệng, ở phía trên: Bát mẻ. |
mẻ | Cơm nguội trộn với cái giấm để lâu mà thành ra chất chua: Chua như mẻ. |
mẻ | Chuyến, lượt, lớp: Mất một mẻ trộm. Đánh một mẻ lưới. Rang một mẻ ngô. |
mẻ | Sứt một mảnh ở miệng hay ở đầu vật gì: Răng mẻ. Chén mẻ. Văn-liệu: Ăn bát mẻ, nằm chiếu manh (T-ng). |
Bà thở dài : " Rõ chán ! Nước mưa chẳng thông tráng nồi , lại ướt mất mẻ rơm ". |
Nhưng nếu nàng cứ yên lặng mà làm việc , đến bảy giờ , bà mẹ chồng thức dậy , sẽ dùng những lời mát mẻ cho nàng là một con dâu lười biếng , hư thân , sáng bảnh mắt còn quấn lấy chồng. |
Một sự thèm thuồng mới mẻ từ trước đến nay chàng chưa thấy bao giờ làm chàng hổ thẹn , không dám nhìn lâu vào đôi môi của Loan , đôi môi mà chàng ngây ngất thấy trước rằng sẽ mềm và thơm như hai cánh hoa hồng non. |
Chàng có cái cảm tưởng rằng mình sắp thoát một nơi u ám nặng nề và một sự gì mới mẻ sắp nảy nở ra trong tâm hồn. |
Một cơn gió nhẹ lướt qua mặt đất , các lá rau non , ướt nước rung động trước gió như muốn tỏ cái vui sướng được mát mẻ sau một ngày mong đợi khô khan. |
Hình như lúc này tôi thấy đất mát lắm , già nhắm mắt nằm xuống , bốn bề đất mát mẻ , rồi chẳng biết gì nữa , cũng hay hay. |
* Từ tham khảo:
- mé
- mé
- mé
- mé mé
- mẹ
- mẹ bắc con nam