mẹ | dt. Má, bà thân-sinh, vai và tiếng gọi người đàn-bà sinh ra mình, tức vợ của cha mình: Bà mẹ, cha mẹ, thấy mẹ; Có cha có mẹ thì hơn, Không cha không mẹ như đờn đứt dây (CD). // (lóng) Mẻ, tiếng gọi người đàn-bà cách khinh thường: Con mẹ bán quán; Mấy mẹ đó sao chưa thấy tới ? |
mẹ | - dt. 1. Người đàn bà có con, trong quan hệ với con cái: nhớ mẹ gửi thư cho mẹ mẹ thương con. 2. Con vật cái, trực tiếp sinh ra đàn con nào đó: gà con tìm mẹ. 3. Người đàn bà đáng bậc mẹ: người mẹ chiến sĩ. 4. Cái gốc, cái xuất phát những cái khác: lãi mẹ đẻ lãi con. |
mẹ | dt. 1. Người đàn bà có con, trong quan hệ với con cái: nhớ mẹ o gửi thư cho mẹ o mẹ thương con. 2. Con vật cái, trực tiếp sinh ra đàn con nào đó: gà con tìm mẹ. 3. Người đàn bà đáng bậc mẹ: người mẹ chiến sĩ. 4. Cái gốc, cái xuất phát những cái khác: lãi mẹ đẻ lãi con. |
mẹ | dt 1. Người phụ nữ đẻ ra mình: Hôm nay mẹ tôi đi vắng; Mẹ giàu con có, mẹ khó con không (cd); Mẹ đánh một trăm không bằng cha ngăm một tiếng (tng); Mẹ ngoảnh đi con dại, mẹ ngoảnh lại con khôn (tng). 2. Người đàn bà đáng kính: Mẹ Suốt đêm đêm chèo thuyền cho bộ đội qua sông. 3. Từ dùng trong tiếng rủa (thtục): Vứt mẹ nó đi; Bỏ mẹ nó đấy. đt Đại từ ngôi thứ nhất, thứ nhì và thứ ba chỉ người mẹ: Mẹ ra chợ con coi nhà nhé; Mẹ ơi, mẹ cho con đi chơi nhé; Em phải nghe lời mẹ dạy chứ. tt Từ chỉ con vật cái đã sinh ra con: Con gà mẹ; Con chó mẹ. |
mẹ | dt. Người đàn-bà đẻ ra mình: Mẹ tròn, con vuông. Mẹ hát, con khen. Chiều chiều ra đứng ngỏ sau, Ngó về quê mẹ ruột đau chín chìu (C.d) // Mẹ chồng. Mẹ đẻ. Mẹ đĩ, mẹ đã có con gái. Mẹ ghẻ. Mẹ goá. Mẹ nuôi. Mẹ vợ. |
mẹ | .- d, đ. 1. Người đàn bà đã có con. 2. Người đàn bà trong quan hệ với con. Mẹ tròn con vuông. Nói người đàn bà ở cữ được bình yên mạnh khoẻ. Mẹ hát con khen hay. Cùng trong nhà, trong họ tâng bốc nhau. 3. Từ dùng để gọi thân mật một phụ nữ đứng tuổi hay có tuổi, được mọi người kính nể: Mẹ Xim đêm đêm chèo thuyền cho bộ đội sang sông. 4. Nói động vật cái đã có con: Chim mẹ; Chó mẹ. |
mẹ | Bà thân sinh ra mình. Văn-liệu: Mẹ gà, con vịt. Mẹ tròn, con vuông. Mẹ goá, con côi. Mẹ hát, con khen. Cha sinh không bằng mẹ dưỡng. Mẹ nuôi con bằng trời bằng bể, Con nuôi mẹ con kể từng ngày. Mẹ già như chuối chín cây (T-ng). |
Dưới mái hiên , ngay gần chái nhà bếp , bà Thân , mẹ nàng , ngồi trên mảnh chiếu rách , chăm chú nhặt rau muống. |
Rồi bằng một giọng buồn buồn như nói một mình : Khốn nạn ! Con tôi ! Nắng thế này ! Trác thấy mẹ ngọt ngào , tỏ vẻ thương mình , trong lòng lâng lâng vui sướng. |
Nàng cũng dịu dàng đáp lại : Chả còn mấy , mẹ để con quét nốt. |
Không bao giờ nàng muốn trái ý mẹ , ngay những lúc mẹ bắt làm những việc mà riêng nàng , nàng không ưng thuận. |
Nàng vội lấy nạng để đánh đống , mẹ nàng cứ nhất định bắt làm tua để hứng nước ở các gốc cau. |
Nàng lại nói thêm : " Thưa mẹ , nước thì không cần cho lắm , không hứng cũng được , con đi gánh. |
* Từ tham khảo:
- mẹ chắt
- mẹ chồng
- mẹ cu
- mẹ cú con tiên, mẹ hiền con sục sạo
- mẹ dầu
- mẹ đĩ