mây | dt. Những bậng hơi nước từ dưới sông, biển bốc lên chồng-chất và bay lơ-lửng trên không-trung: Ngó lên mây bạc trời hồng, Qua không biểu bậu bỏ chồng theo qua (CD). // C/g. Mại, (R) màng mỏng che tròng mắt làm cho mù: Mắt kéo mây. |
mây | dt. (thực): Loại dây bò dài, thân dẻo chắc, lá kép, có gai hoặc không: Ghế mây, roi mây; Bứt mây động rừng ( Calamus)). |
mây | - 1 d. Đám hạt nước hoặc hạt băng nhỏ li ti do hơi nước trong khí quyển ngưng lại, lơ lửng trên bầu trời. Trời kéo mây, sắp mưa. - 2 d. Cây leo, lá xẻ thuỳ sâu, cuống lá có gai, thân dài và mềm, thường dùng để buộc hoặc đan các đồ dùng trong nhà. Sợi mây. Ghế mây. Roi mây. |
mây | - đây là tờ thư |
mây | dt. Đám hơi nước trong khí quyển ngưng lại, lơ lửng trên bầu trời: Trời nhiều mây o Mây che lấp mặt trăng o Mây lửng lơ bay. |
mây | dt. Nh. Mây nhà. |
mây | dt Loài cây leo thân dài, cuống lá có gai, thường dùng để đan đồ dùng hoặc để buộc: Đấy song, đây cũng mây già (cd). tt Bằng mây: Ghế mây; Roi mây. |
mây | dt 1. Đám hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ tập trung, lơ lửng trong khí quyển: Mây kéo xuống biển thì nắng chang chang, mây kéo lên ngàn thì mưa như trút (cd). 2. Trên cao; Điều không thực tế: Nói những chuyện trên mây; Cho nhau lên mây. tt 1. Giống như mây: Tóc mây một món dao vàng chia đôi (K). 2. ở chỗ thanh vắng: Nhớ lời lập một am mây (K). |
mây | dt. Hơi nước bốc cao lên trên trời đọng lại thành từng đám: Khi nào không khí mang hơi nước từ một vùng nóng tới một vùng lạnh hay lẫn lộn với một khối không-khí khác lạnh hơn, thì hơi nước đọng lại thành mây. // Mây nhẹ. Mây đám, mây quyển. Mây tầng. Mây mưa. Mây quyển-nhẹ. Mây quyển tầng. Mây quyển mưa. Mây xanh. |
mây | dt. (th) Loại cây leo, mình tròn dày như ngón tay, có đốt dài, thường dùng để buộc, để đan mặt ghế, đan giỏ, đang rổ v.v...: Roi mây. |
mây | .- d. Đám hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ tập trung lơ lửng trong khí quyển. |
mây | .- d. Loài cây leo thuộc họ dứa, thân dài và mềm, thường dùng để đan các đồ dùng trong nhà. |
mây | Hơi nước bốc cao lên trời thành từng đám: Mây đen. Mây xanh. Mây bay. Văn-liệu: Mây mưa đánh đổ đá vàng (K). Mặc người mưa Sở mây Tần (K). Hồn quê theo ngọn mây Tần xa-xa (K). Biết đâu hạc nội mây ngàn là đâu (K). Chiếu trời mây vỗ ân trên mưa nhuần (Nh-đ-m). Cỏ cây cũng muốn nổi tình mây mưa (C-o). Trông theo đã khuất mây xanh mấy trùng (Nh-đ-m). Mượn ơn mưa móc kết nghì trúc mai (H-T). |
mây | Thứ cây leo mình mềm có đốt, có gai, thường dùng để đan mặt ghế hay các thứ rổ v.v.: Lạt mây. Ghế mây. Văn-liệu: Đấy song đây cũng mây liền, Đấy có một tiền, đây cũng sáu mươi. |
Trác còn nhớ một lần , mây kéo đen nghịt trời , trận mưa to như sắp tới. |
Trương ngừng lại trước một cửa hàng và nhìn bóng mình trong một chiếc gương nhờ có ánh sáng đều đều của một ngày phủ mây nên mắt chàng không có vẻ hốc hác như mọi lần. |
Tiếng Thu nói ở ngoài hàng rào , Trương đứng dừng lại , lòng thấy bỗng nhẹ như bông tơ , đám mây mù u uất trong hồn chàng cũng vừa tan đi vì một nỗi vui xuất hiện đến sáng như một quãng trời xanh ấm nắng. |
Bóng một đám mây chạy qua người khiến Trương đưa mắt nhìn lên. |
Từng đám mây trắng và cao yên lặng bay trong ánh sáng rực rỡ. |
Thu cúi xuống xếp các thứ lặt vặt vào trong giỏ mây. |
* Từ tham khảo:
- mây đá
- mây khói
- mây mật
- mây mù
- mây mưa
- mây mưa đánh đổ đá vàng