mặt nặng mày nhẹ | Có những cử chỉ lời nói tỏ ra khó chịu bực bội, tức tối: Thà rằng có điều không vừa ý nhau cứ nói toạc móng heo còn dễ chịu hơn là dể bụng rồi mặt nặng mày nhẹ. |
Sinh nhật vợ , gã cắn răng mua một bó hồng nhung hớn hở ôm về , chưa kịp nói tặng thì vợ đã mặt nặng mày nhẹ bảo gã lãng phí khi bỏ đống tiền đi mua một bó hoa to đùng thế kia , lần sau chỉ cần mua một bông và chuyển thành "hoa đồng tiền" cho vợ đi chợ. |
Do đó , dù nhà buôn có mmặt nặng mày nhẹthì tôi vẫn có cách để mua được hoa đẹp , đúng loài hoa mình cần với giá cả gần bằng mua buôn , chị Thúy cho hay. |
Họ có thể vứt quần áo lung tung lên giường , có thể đặt cái cốc không đúng nơi , có thể quên không cho giày vào kệ nhưng vợ đừng vì thế mà mmặt nặng mày nhẹvới chồng. |
Đến bữa , hai người làm nhưng gấp 10 lần người tới ăn và chê đứng chê ngồi : Có mấy món mà cũng không làm xong , còn mmặt nặng mày nhẹ. |
Vợ đá thúng đụng nia , mmặt nặng mày nhẹ. |
* Từ tham khảo:
- mặt nặng như đá đeo
- mặt ngang mày dọc
- mặt ngay cán tàn
- mặt ngay cán thuổng
- mặt ngay như chúa Tàu nghe kèn
- mặt ngây như ngỗng ỉa