mãnh | dt. (truyền): Ma con trai chưa vợ: Ma mãnh. // (R) Lanh xảo: Ranh-mãnh, ông mãnh; Bói ma bói mãnh. |
mãnh | tt. Mạnh: Dõng mãnh. // (R) Dữ-tợn, hung-hăng, thình-lình: Hà-chính mạnh ư hổ |
mãnh | - d. Người chưa có vợ con mà đã chết. |
mãnh | Nh. Ông mãnh. |
mãnh | Mạnh và dữ tợn: mãnh cầm o mãnh hổ o mãnh liệt o mãnh lực o mãnh thú o dũng mãnh. |
mãnh | dt Hồn người đàn ông chưa vợ đã chết, theo mê tín: Không mãnh nào nó qua, không ma nào nó nhìn (tng). |
mãnh | dt. Người chưa vợ chưa con đã chết: Bói ma bói mãnh nói ngay chẳng lần (Đ.Chiểu) |
mãnh | (khd). Mạnh: Mãnh-lực. |
mãnh | .- d. Người chưa có vợ con mà đã chết. |
mãnh | (ông) Người chưa vợ chưa con mà đã chết. Văn-liệu: Ông mãnh lúa ngô, bà cô đậu nành (T-ng). Bói ma bói mãnh nói ngay chẳng lần (L-V-T). |
mãnh | Mạnh, bạo (Không dùng một mình). Văn-liệu: Mãnh hổ bất như quần hồ (T-ng). |
Lúc này , nàng mới cảm thấy rõ rệt hết cả cái mãnh liệt của đời Dũng , một cuộc đời đắm đuối trong sự hành động mê man. |
Sau một hồi khích động mãnh liệt , Dũng thấy dần dần thấm vào lòng một nỗi êm ả xưa nay chưa từng thấy. |
Nàng có cái vẻ đẹp lộng lẫy quá , khiến Giao không dám nhìn lâu , nhất là không dám nhìn hai con mắt của nàng , hai con mắt huyền bí như có cái mãnh lực vô hình làm cho Giao rạo rực , náo nức cả trong lòng. |
Chàng mới có mười bảy tuổi , cái tuổi còn non nớt lại gặp ngay mối tình mãnh liệt mà éo le. |
Nhưng , như đoán rõ ý tôi hai ngón tay ông Cửu Thầy đã tới đích trước , khiến tôi càng kinh ngạc... Về sau , tôi cũng làm nổi cái việc dự định của tôi , cái việc nó ám ảnh tôi một cách mãnh liệt. |
Câu hỏi ấy là cái mãnh lực nhắc cho Minh nhớ tới lời trấn an của thầy lang và lời khuyên giải của Văn. |
* Từ tham khảo:
- mãnh hổ
- mãnh liệt
- mãnh lực
- mãnh sĩ
- mãnh thú
- mãnh tướng