mang ra | đgt 1. Đem ra ngoài: Đồng tiền bát gạo mang ra, rằng đây cần kiệm gọi là làm duyên (GHC). 2. Đưa ra cho mọi người biết: Cái việc xấu xa đó đã bị người trong đoàn thể mang ra phê bình. |
Ấm chén đã mang ra nhưng cô quên chưa pha nước. |
Thoáng nhìn qua , tôi cũng biết trong ví nhiều tiền lắm : ngoài số tiền bạc lẻ hắn mang ra trả , tôi còn thấy gấp ở ngăn trên đến năm , sáu cái giấy bạc một trăm nữa , những giấy bạc mới , màu còn tươi nguyên " Quái , thằng cha này làm gì mà lắm tiền thế ? Mình thì chả bao giờ có đến được một trăm bạc bỏ túi ! " Tôi nghĩ thầm và so sánh thế. |
Cái bống là cái bống bang Thấy mẹ về chợ phổng mang ra mừng Mẹ giận mẹ quẳng xuống sông Con ra bãi bể lấy chồng Thanh Hoa Tháng tám mẻ đẻ con ra Mẹ đem mẹ bỏ đường xa mẹ về Mẹ về con cũng theo về Nào con có biết mô tê đường nào ? Cái bống là cái bống bình Thổi cơm nấu nước một mình mồ côi. |
Phải tắt đèn ngồi trong miễu cho đến lúc trăng lên , và phải mang ra đây một cái chân đèn thờ trong miễu. |
Rồi muối cạn dần , mớ của cải tạm gọi là quí giá đổi nhiều lần chủ , cuối cùng người thượng mang ra Tây Sơn thượng những túi muối nhỏ đựng trong dí tơ dứa để mang hết mớ của cải gồm quần áo , đồ đồng , chum vại ấy về buôn. |
Được ở với chú thím nó sẽ mở mang ra. |
* Từ tham khảo:
- đi lủn-đủn
- đi lửng-thửng
- đi lựng-chựng
- đi mần
- đi ngang
- đi ngoài