thầy cô | đdt. Tiếng gọi cặp vợ chồng mà chồng làm thầy: Thưa thầy cô. // dt. Hạng đàn-ông, đàn-bà làm nghề bằng trí-óc: Cũng hạng thầy cô như ai. |
thầy cô | dt Các thầy giáo và cô giáo: Cho các thầy cô sinh viên, học sinh và phụ huynh tham khảo (TrVGiàu). |
Một cậu hỏi : thầy cô đấy à ? Nhưng Mai chỉ ứa nước mắt đứng lặng nhìn người lão bộc. |
Một cậu nữa hỏi : Có phải thầy cô đấy không ? Thầy cô lên tìm cô gả chồng cho cô chứ gì ? Mai đã đặt gánh hàng lên vai. |
Mà có ai ngờ đâu được là quan tả ngoại chỉ ăn được có món mắm vãnh hở trời ! Bà giáo không nhịn được nữa , chen vào hỏi : Bác có nói ngoa không đáy ? Làm gì có chuyện lạ lùng ! Người lái đò đấm ngực thề : Tôi có nói dối thì trời tru đất diệt tôi đi ! Mà thầy cô đây không tin cũng phải. |
Ông trời thật oái oăm , mới bắt tôi trả triền mắm cho quan ngoại tả ! Lão lái đò cảm ơn rối rít , nhưng trước khi đưa nón nhận tiền vẫn còn nài thêm : Thầy đừng trả cho tôi tiền “Thiên Minh thông bảo” nhé ! Rồi hình như lão bắt đầu sợ hãi cái nhìn phẫn nộ của cả ông giáo lẫn Kiên và Chinh , người lái đò phân trần : thầy cô và các cậu hiểu cho. |
Chính các thầy cô giáo đều đến an ủi sự oan uổng của Hương. |
Em tin là anh sẽ học để trở thành nhà toán học , vật lý , hoá học , sinh học như các thầy cô ở trường và chính anh đã có lần tâm sự với em điều khao khát ấy. |
* Từ tham khảo:
- uỷ-khiển
- uỷ-nhiệm chỉ-mệnh
- uỷ-nhiệm-thư
- uỷ-tuỳ
- uỷ-xà
- uỷ-dụ