mắng mỏ | đt. (đ) Nh. Mắng. |
mắng mỏ | - Nh. Mắng. |
mắng mỏ | đgt. Mắng nói chung: đừng mắng mỏ nhau nữa o suốt ngày mắng mỏ vợ con. |
mắng mỏ | đgt Như Mắng, nhưng nghĩa nhấn mạnh hơn: Suốt đời bà cụ không mắng mỏ con dâu. |
mắng mỏ | .- Nh. Mắng. |
mắng mỏ | Cũng nghĩa như “mắng”. |
Nhưng lần nào sang chơi với con gái , bà cũng xem xét từng ly từng tý , đầy tớ rồi mắng mỏ chúng , không nể lời. |
Nhiều lúc mợ phán thấy nó nô đùa với em nó cũng mắng mỏ , quát tháo với nó ; thằng Quý lại cực thân ngồi khóc. |
Chừng ông phán cũng nhận thấy thế , nên ông bảo vợ : Bà đừng mắng mỏ nó nữa nhé ! Bà phán đã dẹp lòng tức giận , nhưng nghe câu ấy , bà lại ầm ầm thét lên : À ! Ra ông phải dạy tôi mới biết thương con ông , phải không ? Ðã thế thì gái này chẳng cần nữa... Ðấy , mặc kệ bố với con , cố mà dỗ dành nhau. |
Nuông nó thì người ta bảo... nuông nó , mà có dạy bảo , mắng mỏ nó thì người ta lại bảo ác nghiệt với nó. |
Con là hạng đáng vất đi ! Nếu người dưng nước lã không thương hại đút cơm đút cháo cho con , thì hôm nay cha khỏi phải tốn hơi mắng mỏ con. |
Người ta sẽ reo lên ngỡ ngàng khi tìm ra nó và bế nó về xuýt xoa và mắng mỏ , sai khiến và giục giã nhau thay quần áo , lấy khăn ướt lau mặt , dỗ dành chiều chuộng nó. |
* Từ tham khảo:
- mắng như tát nước
- mắng như tát nước vào mặt
- mắng như té như tát
- mắng vốn
- mắng vuốt mặt không kịp
- mắt