mãng cầu | - (đph) Nh. Cây na. |
mãng cầu | Nh. Na. |
mãng cầu | dt (đph) Từ miền Nam chỉ cây na: ở chợ, người ta bán nhiều trái mãng cầu. |
mãng cầu | (đph).- Nh. Cây na. |
Bọn con gái bưng cả những rổ quả mãng cầu xiêm , vác cả những bó mía vào đựng trong phòng thông tin để ngồi bán. |
Mà không phải tôi chỉ phản khoa học như thế mà thôi đâu : rượu nếp ăn rồi , tôi lại thích ăn liền roi mện – Hỡi ơi , mận Thất Khê to bằng quả đào , cắn một miếng ngập răng mà ngọt , dám chắc không có thứ mận Đà Lạt nào sánh kịp ăn luôn cả một vốc nhót cho nó đau bụng luôn đi , nhưng năm nào cũng “giết sâu bọ” như thế , tôi chẳng thấy đau bụng bao giờ hết ! Chính vì “được trời thương " như thế cho nên ở giữa cái thời buổi mà người ta kêu là “thời buổi hoả tiễn” này , nằm ở cái rốn Sài Gòn mà bài hát ca ngợi là “đẹp quá” , tôi vẫn hủ hoá nhằm ngày tết mùng năm thì cứ “giết sâu bọ” như thường – bất di bất dịch ! Ở đây , tôi giết sâu bọ bằng uýtky , mạcten , rượu Minh Mạng nhắm với củ kiêmãng cầucầu , khế xanh , cốc tím , xoài ang ca , vú sữa. |
Ở bên đó có sân rộng , có vườn cây với rất nhiều hoa trái : nào táo , lựu , mãng cầu , chôm chôm , nào bông bụt , bông giấy , mai chiếu thủy , dạ lý hương… Nhưng đặc biệt thích nhất là bên đó có con Ki khôn thật là khôn. |
Chú ngó kia , mãng cầu ta lên lá non coi mướt chưả Ngạn và chú bảo vệ anh Tám là Đạt cũng dừng lại. |
Nhà cửa ở Hòn Đất san sát bên đường , xen vào giữa những vườn mít trái treo vàng xám , giữa những vườn dừa , vườn cau , và những cây ăn trái khác như mãng cầu , lê ki ma , măng cụt. |
Họ đi xuyên qua đám vườn mãng cầu ta rậm rạp. |
* Từ tham khảo:
- mãng cầu xiêm
- mãng xà
- máng
- máng
- máng máng
- máng xối