mắng | đt. Nhiếc,dùng lời nặng sỉ-mạ một người nào: La mắng, nhiếc mắng, thét mắng // đt. Rầy, quở-phạt: Bị mẹ mắng. |
mắng | trt. X. Mảng: Tượng mắng. |
mắng | - đg. Dùng lời nặng nêu những tội lỗi, khuyết điểm của một người. |
mắng | đgt. Lên tiếng trách cứ, chửi rủa về những tội lỗi của người khác: Mẹ mắng con o mắng như tát nước vào mặt. |
mắng | đgt Bằng lời nói nặng nêu lỗi của người khác: Gà đen chân trắng, mẹ mắng cũng mua (tng). |
mắng | đt. La rầy, quở trách: Hung-hăng mắng ít, nhiết nhiều (Nh.đ.Mai) |
mắng | .- đg. Dùng lời nặng nêu những tội lỗi, khuyết điểm của một người. |
mắng | Quở trách, dức: Mắng đày tớ. Văn-liệu: Sở-Khanh thét mắng đùng-đùng (K). Hung hăng mắng ít, nhiếc nhiều (Nh-đ-m). |
Rồi bà vừa mắng con chó cứ dai dẳng sủa mãi , vừa lấy giọng đứng đắn. |
Bà Thân mmắngyêu con : Tôi không có tiền mua đường chị ạ. |
Trong lúc chờ đợi mà thấy con về , bao giờ bà cũng chỉ có một câu nói như để mmắngyêu con : Gớm , mày làm tao mong sốt cả ruột ! Gần Ô Cầu Giấy từ phía Hà Nội đi xuống , xế bên phải chừng 100 thước tây , một toà nhà làm theo lối mới. |
Mợ phán thấy thế hơi sượng sùng cho Trác , phải mmắngnó : Người ta làm được đến đâu hay đến đấy , còn đâu mày phải làm không được dạy khôn thế ! Trác được " cô " bênh vực cũng sung sướng trong lòng. |
Một lần nàng vô ý đánh vỡ chiếc cốc , bị mợ phán mmắngngay : " Nay vỡ một chiếc , mai vỡ một chiếc , thì còn gì của nhà bà ! " Một câu nói không có vẻ gì độc ác , cay nghiệt cho lắm nhưng khiến nàng hiểu rõ nàng chỉ là người xa lạ , không có liên lạc với gia đình nhà chồng. |
Chúng thấy mẹ chửi mmắngTrác , cũng hùa với mẹ , xúm nhau lại chửi mắng nàng. |
* Từ tham khảo:
- mắng mèo chửi chó
- mắng mèo quèo chó
- mắng mỏ
- mắng nhiếc
- mắng như tát nước
- mắng như tát nước vào mặt