mai danh ẩn tích | 1. Sống ẩn giấu, không để lộ tung tích cho người khác biết: La nghĩ đến mẹ con La sẽ sống như thế nào ở các huyện, các châu rừng núi, lần hồi rau cháo với nhau, mai danh ẩn tích (Nguyên Hồng). 2. Ẩn giấu, tiềm ẩn sâu kín bên trong: Chính Đồ Chiểu là Lục Vân Tiên, chính Đồ Chiếu cũng là ông Ngư, ông Tiều, Ngư Tiều ở đây có cái tri thức của người lao động, cái thanh cao mai danh ẩn tích (Mấy vấn đề cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu). |
mai danh ẩn tích | ng (H. mai: chôn; danh: tên; ẩn: giấu; tích: dấu vết) Nói người ở ẩn một nơi, không muốn có quan hệ với ai: Vừa may mà gặp chùa này, mai danh ẩn tích mấy chày náu nương (LVT). |
mai danh ẩn tích |
|
Cuối đời ông mai danh ẩn tích , không biết đi đâu ; tác phẩm có Lưu Thoa thi tập. |
Cho nên , ta nhún mình thành thực khuyên bảo các hào kiệt cùng nhau dốc sức , cứu giúp muôn dân , chớ có mai danh ẩn tích , để thiên hạ phải lầm than mãi mãi. |
* Từ tham khảo:
- mai đây
- mai gầm
- mai hậu
- mai hoa
- mai hoa