lưới rê | dt. Lưới to, hai đầu kéo gộp lại để bắt cá ngoài biển. |
lưới rê | dt. Lưới đánh cá hình chữ nhật, mép trên gắn phao, mép dưới gắn chì, được thả chắn đường di chuyển của cá hoặc thả chắn ngang dòng chảy. |
lưới rê | dt Thứ lưới đánh cá hình chữ nhật mép dưới gắn chì, thả thẳng đứng, chắn đường di chuyển của cá, để bắt cá: Có những lưới rê rất dài. |
Ảnh : Xuân Hoàng Thực tế cho thấy , nghề lưới kéo ven bờ vẫn chiếm gần 20% , nghề llưới rêkhoảng 40% , nghề khác 29% , nghề lưới vây ánh sáng 3 ,8% , nghề câu 4 ,5%. |
Tính từ năm 2006 đến nay , những nghề mang lại hiệu quả kinh tế cao có xu hướng tăng nhanh , nghề kéo lưới , llưới rêđang ngày càng giảm dần. |
Cơ cấu nghề khai thác hải sản xa bờ : Nghề lưới kéo có 742 chiếc , chiếm 19 ,17% ; nghề llưới rêcó 1.600 chiếc , chiếm 41 ,34% ; nghề lưới vây ánh sáng 220 chiếc , chiếm 5 ,68% ; nghề câu 200 chiếc , chiếm 5 ,1% và các nghề khác 1.108 chiếc , chiếm 28 ,6% thuyền nghề. |
Theo thống kê , nguyên liệu hải sản sau khai thác hiện nay tổn thất lên đến 20% , thậm chí 30% đối với tàu llưới rê. |
NĐdT Chiều 11 8 , Ngân hàng Vietcombank Quảng Ngãi tổ chức Lễ ký kết hợp đồng tín dụng cho vay đóng mới tàu cá vỏ thép nghề llưới rêcho ngư dân Võ Văn Hân , ở xã Bình Châu , huyện Bình Sơn , tỉnh Quảng Ngãi. |
Dự kiến , đến tháng 12 2015 , tàu cá vỏ thép đánh bắt xa bờ của ngư dân Võ Văn Hân sẽ hoàn thành và đưa vào hành nghề llưới rêtrên vùng biển xa , góp phần bảo vệ chủ quyền trên vùng biển Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam. |
* Từ tham khảo:
- lưới thỏ
- lưới thưới
- lưới trời khôn thoát
- lưới úp
- lưới vây
- lưới vét