lụi bại | tt. Lụn-bại, tiêu lần: Cuộc làm-ăn lụi-bại. |
Cả hàng tháng sau , chuyện " giăng gió " của anh Sài nhà ông đồ Khang được coi như chuyện hệ trọng bậc nhất phổ cập nhất trong toàn dân , từ đứa trẻ con còn nói ngọng cho đến ông bà già rụng hết răng đều thì thào như là giặc giã sắp tràn về , như làng Hạ Vị sẽ lụi bại vì chuyện ấy , như nước sông lại lên to cuốn đi hàng nghìn người , như là nhà nào cũng sẽ chết đói , chết rét vì chuyện ấy. |
Cả hàng tháng sau , chuyện "giăng gió" của anh Sài nhà ông đồ Khang được coi như chuyện hệ trọng bậc nhất phổ cập nhất trong toàn dân , từ đứa trẻ con còn nói ngọng cho đến ông bà già rụng hết răng đều thì thào như là giặc giã sắp tràn về , như làng Hạ Vị sẽ lụi bại vì chuyện ấy , như nước sông lại lên to cuốn đi hàng nghìn người , như là nhà nào cũng sẽ chết đói , chết rét vì chuyện ấy. |
Ma túy ngấm ngầm tàn phá khiến nhiều gia đình tan nát , llụi bại, tương lai của nhiều đứa trẻ mờ mịt như đi trong sương mù. |
Có phải chăng chính những năm tháng hoạt động llụi bại, trì trệ đã đẩy nhóm đến tình cảnh nàỷ |
Theo tiểu thuyết , gương mặt Bảo Ngọc từ khi sinh ra đã tròn trịa , hồng hào như của búp bê , sau khi Giả tộc llụi bạicũng yêu cầu hóa trang gương mặt cậu Giả phù hợp với cảm giác một người thất thần và ngơ ngẩn. |
Hãy vứt ngay thứ này ra khỏi nhà kẻo gia đình ly tán , làm ăn llụi bại, mãi sống cảnh nghèo hèn. |
* Từ tham khảo:
- nỉ năn
- nỉ non
- ní
- ní non
- nia
- nĩa