long lanh | tt. C/g. Lóng-lánh, sáng nhấp-nháy: Hột xoàn chiếu long-lanh. |
long lanh | - t. Có ánh sáng phản chiếu trên vật trong suốt, tạo vẻ sinh động. Long lanh như viên ngọc. Đôi mắt long lanh. |
long lanh | tt. (Vật trong suốt) có phản chiếu ánh sáng tạo nên vẻ sinh động, trông rung rinh, trong sáng và đẹp mắt: Những giọt sương long lanh trên ngọn cỏ o Đôi mắt sáng long lanh o Sao long lanh như giọt sương (Nguyễn Duy) o Long lanh đáy nước in trời, Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng (Truyện Kiều). |
long lanh | tt Nói nước trong phản chiếu ánh sáng lóng lánh: Long lanh đáy nước in trời, thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng (K). |
long lanh | bt. Lóng-lánh: Long lanh đáy nước in trời (Ng.Du) Long-lanh đôi hàng ngọc, Buồn in nét đau thương (V.d) |
long lanh | .- Cg. Lung linh. Rung rinh và phản chiếu ánh sáng: Long lanh đáy nước in trời (K). |
long lanh | Lóng-lánh: Long-lanh đáy nước in trời (K). |
Chàng đăm đăm nhìn lại hai con mắt to và đen , sáng long lanh như còn ướt nước mắt và đôi gò má không phấn sáp , ửng hồng , ẩn trong khuôn vải trắng. |
Trương nhớ đến cái thú thần tiên khi hai người nhìn nhau lần thứ nhất , một giọt sương sáng long lanh nhưng rồi lại tắt đi ngay. |
Mắt Thu chàng thấy sáng long lanh mỗi lần nhìn chàng. |
Hai mắt Thu mở to , Trương thấy trong và đẹp long lanh như thu hết cả ánh sáng của vùng trời cao rộng. |
Bỗng chàng thấy Loan đang cười nói , hai con mắt tự nhiên sáng lên khác thường , rồi trên má ửng hồng vì ánh lửa , mấy giọt nước mắt long lanh từ từ chảy. |
Trên rặng tre xơ xác , da trời tím sẫm thưa thớt điểm vài ngôi sao long lanh. |
* Từ tham khảo:
- long li quy phụng
- long lóc
- long mạch
- long môn
- long não
- long não hương