lời phải | dt. Điều nói ra đúng với lẽ phải: Không biết nghe lời phải. |
Lại thêm Trọng cứ nằn nì nói mãi , nên em nể lời phải nhận cho chị em chị ấy vui lòng. |
Bớ chiếc thuyền lan ! Khoan khoan ngớt mái Đặng đó đây tỏ một đôi lời phải trái nghe chơi. |
Nếu cô ta nghe theo tụi nó mà nói những lời phải bội nthì thật hết sức tai hại. |
Thấy không những không ngăn nổi tôi mà tôi còn đánh gần chết chú dế nhỏ , Xiến tóc nghiến răng ken két , chõ cả hai cái sừng dài xuống , quát : A được , mày giờ hồn ! Bảo lời phải không nghe , rồi sẽ biết tay. |
Trọng Tử cố hỏi là người trả lời phải đứng ở chỗ nào , rồi đến ngay chỗ khuất người để trả lời , mọi người đều che miệng cười. |
Anh nói lời phải , dễ nghe , bọn em sẽ làm theo , vứt đi cưa , đục , không quay lại tàn phá rừng xanh , bẫy muông thú nữa Nhân Ðại và mấy người bạn cùng nói. |
* Từ tham khảo:
- nhà tơ
- nhà thương đẻ
- nhà tranh
- nhà trên
- nhà trong
- nhà trù