lôi | đt. Nắm kéo đi: Kéo lôi // dt. Hai sợi dây da, một đầu máng ở nòng-cổ ngựa, một đầu máng ở gọng xe, để ngựa chạy kéo xe theo: Dây lôi // đt. (chm) Làm cho kim-loại dài ra bằng cách nướng đỏ rồi đập. nện, chấn hay tóp: Lôi thép. |
lôi | dt. Sấm, tiếng sét: Chưởng-tâm-lôi, dây thâu-lôi, Thiên-lôi // (R) Vật nổ giết người: Địa-lôi, thuỷ-lôi, ngư-lôi. |
lôi | - đg. 1. Vận dụng mạnh mẽ và có phần nào thô bạo một sức vào một người cho chuyển dịch theo mình hoặc lại gần mình : Lôi kẻ cắp vào đồn công an ; Thấy con cãi nhau lôi về đánh một trận. 2. Vận dụng một sức vào một vật cho nó lê trên mặt đất theo mình hoặc lại gần mình : Bao gạo nặng, bê không nổi, phải lôi. |
lôi | đgt. 1. Nắm và kéo theo về phía mình: lôi con vào nhà o lôi bạn lên xe. 2. Kéo ra, đưa ra từ chỗ kín: lôi đồ đạc ra khỏi va li o lôi các vụ việc tiêu cực của nhà máy ra ánh sáng. |
lôi | 1. Sấm: Lôi công o lôi đình o lôi động o lôi vũ o thiên lôi. 2. Vũ khí nổ mìn: bộc lôi o đạp lôi o địa lôi o ngư lôi o thuỷ lôi. |
lôi | đgt 1. Kéo đi: Lôi sềnh sệch mụ ra ngoài cửa (Ng-hồng). 2. Bắt phải đi theo: Lôi tên kẻ cắp vào đồn công an. |
lôi | (khd). Sấm. // Thu-lôi. |
lôi | đt. Kéo: Lôi mạnh sợi dây. |
lôi | .- đg. 1. Vận dụng mạnh mẽ và có phần nào thô bạo một sức vào một người cho chuyển dịch theo mình hoặc lại gần mình: Lôi kẻ cắp vào đồn công an; Thấy con cãi nhau lôi về đánh một trận. 2. Vận dụng một sức vào một vật cho nó lê trên mặt đất theo mình hoặc lại gần mình: Bao gạo nặng, bê không nổi, phải lôi. |
lôi | Nắm mà kéo đi: Lôi đi, kéo lại. Văn-liệu: Cũng đừng theo đuổi lôi-thôi (Nh-đ-m). Sự tình kể-lể lôi-thôi (Nh-đ-m). Lôi-thôi như cá trôi sổ ruột (T-ng). |
lôi | Sấm. |
Bà Tuân mời mọc llôikéo mãi bà mới dám ghé đít ngồi vào chiếc sập gụ phủ chiếu hoa , đánh bóng loáng , kê đồ sộ giữa nhà. |
Không phải làm cơm rượu llôithôi cho nhà giai nữa. |
Vả cũng chẳng có gì khó : ngày nọ sang ngày kia , chỉ loanh quanh trong mấy món mà nàng đã thuộc lòng : thịt bò sào , đậu rán , đậu kho , rau luộc , riêu cá , canh cần , trứng rán , thịt quay , giò hoặc chả kho... Mà ở nơi ngoại ô phỏng còn gì hơn nữa ! Còn các con cô thì thấy mẹ ăn gì , cũng ăn thế , không hạch lạc llôithôi. |
Nhưng mợ phán vội vàng hăm hở túm tóc llôilại : Mày trốn đâu với bà. |
Nàng đã hiểu rằng cứ lân la ở lâu quá thì rồi lúc về thế nào mợ phán cũng mắng chửi llôithôi. |
Mới có ba ngày ! Sao bà không du thủy du sơn vài ngày nữa ! Trác mỉm cười một mình , không lấy thế làm khó chịu , vì nàng đã biết trước rằng thế nào cô cũng nói llôithôi. |
* Từ tham khảo:
- lôi công
- lôi cuốn
- lôi đả
- lôi đình
- lôi kéo
- lôi la