loang loáng | trt. Lóng-lánh, nhắp-nháy: Gươm múa loang-loáng. |
loang loáng | - Bóng nhẵn và sáng, phản chiếu ánh sáng chập chờn nhiều phương: Đường nhựa loang loáng sau một trận mưa. |
loang loáng | đgt. (Vật bóng nhẵn) phản chiếu ánh sáng khi mạnh khi yếu và lướt nhanh trên bề mặt: Mặt đường nhựa loang loáng ánh đèn o Mắt hắn đỏ ngầu, lưỡi dao hắn hoa lên loang loáng, chỉ trông cũng lạnh gáy (Nam Cao). Hai bên đường chỉ thấy loang loáng một mầu xanh rì của mía (Thép Mới) o ánh nắng rọi xuống, vũng nước loang loáng như dát kim. |
loang loáng | tt Phản chiếu ánh sáng chập chờn: Chớp loang loáng khắp trong rừng (NgĐThi); Sau trận mưa, đường nhựa trông loang loáng. |
loang loáng | .- Bóng nhẵn và sáng, phản chiếu ánh sáng chập chờn nhiều phương: Đường nhựa loang loáng sau một trận mưa. |
In trên cánh đồng lúa chín , màu vàng thẫm , con cò trắng thong thả bay về phía tây , đôi cánh lờ đờ cất lên đập xuống loang loáng ánh mặt trời. |
Anh bấm đèn loang loáng ra tứ phía. |
Những ánh nước loang loáng phản chiếu lên những vòm lá. |
loang loáng trong các lùm cây , những cánh chim màu sặc sỡ đan đi đan lại… Đột nhiên , giữa bao tiếng chim hót , tôi bỗng thoáng nghe thấy một tiếng gì giống như tiếng chú chim non của tôi… Dịu lắm , khẽ lắm , chỉ như thoảng trong gió thôi nhưng tôi vẫn nghe rất rõ. |
Không biết các bạn tôi lúc ấy nghĩ gì , còn tôi , tôi hình dung ra rất rõ , trên bãi cỏ trong khu vườn yên tĩnh loang loáng ánh trăng kia , trong tiếng đàn dìu dặt , những loài côn trùng nhỏ bé đang kéo nhau đi dự hội. |
Nắng lại vàng rười rượi , sáng loang loáng , nắng như được gió nâng lên , chở đi , gió làm cho nắng bay phấp phới , lâng lâng nhẹ bỗng. |
* Từ tham khảo:
- loang toàng
- loàng choàng
- loàng quàng
- loàng xoàng
- loảng xoảng
- loãng