loang | trt. Lan ra, thấm dần và ăn vấy ra rộng: Ăn loang, thấm loang. |
loang | - đgt. 1. Lan rộng ra dần dần: vết dầu loang Nạn nhân nằm trên vũng máu loang Nước chảy loang mặt sàn. 2. Bị lẫn nhiều mảng, vết màu khác trên nền màu chung, cũ: Vải nhuộm bị loang Vết mực loang trên áo trắng bò lông loang. |
loang | đgt. 1. Lan rộng ra dần dần: vết dầu loang o Nạn nhân nằm trên vũng máu loang o Nước chay loang mặt sàn. 2. Bị lẫn nhiều mảng, vết màu khác trên nền màu chung, cũ: Vải nhuộm bị loang o Vết mực loang trên áo trắng o bò lông loang. |
loang | đgt Lan rộng ra: Vết dầu loang ra tờ giấy; Tôi còn giữ chiếc xà-cột loang máu của anh (NgĐThi). |
loang | đt. Lan rộng: Mực lang ra cả bìa sách. // Loang lỗ, loang, vấy nhiều lỗ, nhiều vết dơ. |
loang | .- đg. Lan rộng: Vết dầu loang ra tờ giấy. |
loang | Lan rộng ra: Dầu thấm loang ra tờ giấy. Trẻ con chốc loang ra. |
Trương lấy ngón tay gạt đờm xuống cửa sổ , trên nền vôi xanh chàng nhìn thấy rõ là máu : máu loang ra gần một nữa bãi đờm , máu đỏ tươi và thắm như còn giữ nguyên cái tươi sống của thân thể chàng. |
Đờm ho lao có những tia máu như sợi lẫn trong đờm chứ không loang như thế này. |
Bỗng Loan mở to mắt nhìn một vết đỏ loang trên áo Thân. |
Nhưng mắt chàng vẫn ráo hoảnh mà cái khoảng đen tròn ở trước mắt vẫn sừng sững như đến ám ảnh chàng... Lúc thì rộng loang ra ; lúc thu nhỏ lại ; lúc quay tít ; lúc im phăng phắc. |
In trên cánh đồng lúa chín , màu vàng thẫm , con cò trắng thong thả bay về phía tây , đôi cánh lờ đờ cất lên đập xuống loang loáng ánh mặt trời. |
Diên nhớ lại cái quang cảnh u ám buổi trưa : những thợ thuyền đầy bụi bậm , những bộ quần áo bẩn thỉu , cả căn phố đen với vết than và nhất là cái nhà máy sừng sững dưới các bức tường loang lổ. |
* Từ tham khảo:
- loang lổ
- loang toàng
- loàng choàng
- loàng quàng
- loàng xoàng
- loảng xoảng