lờ mờ | tt. Hơi mờ, không sáng: Lờ-mờ bụi đóng cửa trâm-anh (TTT) // (B) Lôi-thôi, không dứt-khoát, không rõ-ràng: Thái-độ lờ-mờ. |
lờ mờ | - t. 1. Không sáng rõ: Ngọn đèn lờ mờ. 2. Không biết rõ: Lờ mờ trong công tác. |
lờ mờ | tt. 1. Mờ, không sáng rõ: Ngọn đèn lờ mờ o Trời mới lờ mờ sáng. 2. Không rõ ràng, chắc chắn: chỉ hiểu lờ mờ o chỉ nghe lờ mờ tiếng chuông điện thoại. |
lờ mờ | tt. Mờ (mức độ giảm nhẹ): mờ mờ tối o mờ mờ sáng. |
lờ mờ | tt 1. Không rõ ràng: Lờ mờ nước chảy mây đi, tri âm biết có Chung Kì là ai (Bùi Kỉ). 2. Không hiểu rõ: Làm việc thì lờ mờ; học hành thì biếng nhác (HCM). |
lờ mờ | tt. Không sáng, không rõ: Vách sương nghi-ngút, đèn xanh lờ-mờ (Ng.gia.Thiều) // Việc lờ-mờ. Thái độ lờ-mờ. |
lờ mờ | .- t. 1. Không sáng rõ: Ngọn đèn lờ mờ. 2. Không biết rõ: Lờ mờ trong công tác. |
lờ mờ | Không sáng không rõ: Ngọn đèn lờ-mờ. Công việc lờ-mờ. |
Chàng đã quá say rồi , đồ đạc trong phòng , nét mặt Mùi chàng chỉ thấy lờ mờ như qua đám sương mù , và trong lúc say chàng không có cảm giác gì rõ rệt về ngoại vật nữa , nhưng trước nỗi đau khổ thì lòng chàng lại hình như mở ra để đón lấy nhiều hơn , lắng xuống để nhận thấu rõ hơn , vang lên như sợi dây đàn căng thẳng quá. |
" Họ " là ai ? Trương chưa có dịp làm thân , chàng chỉ biết : lờ mờ rằng " họ " là con một cụ thượng ở Huế , nay sa sút truỵ lạc , nghiện thuốc phiện và hình như kiếm ăn được nhờ ở cái nghiện của mình. |
Bỗng em thấy trên cái sân gạch rộng , lờ mờ dưới bóng trăng , hiện ra ba người con gái mặc toàn đồ trắng , nhẹ nhàng đi lướt qua sân. |
Ðến nay đã gần hai mươi năm , cái cảnh đời cũ đã lờ mờ trong trí nhớ , nhưng câu chuyện của chị Hiên thì không bao giờ tôi quên được. |
lờ mờ trong khói pháo , nàng thấy Thân mặc áo thụng xanh đương cúi rạp trước bàn thờ. |
lờ mờ dưới ánh sao , dòng sông lẫn trong sương lạnh lẽo , mơ màng uốn khúc. |
* Từ tham khảo:
- mờ ờ
- mở
- mở
- mở cờ
- mở cờ gióng trống
- mở cờ trong bụng