li | dt. X. Ly: Nhậu vài li. |
li | dt. Một phần mười của phân, tức một phần ngàn của các đơn-vị cân, đo: Một thước hai tấc, năm phân, ba li; Năm li vàng // (R) Một tí, một số rất ít: Sai một li, đi một dặm. |
li | dt. 1. Một phần nghìn mét; một millmét: pháo 75 li o Tối qua tôi vừa mới nói chuyện là máy bay địch hay rẹt 20 li vào bến này từ xa (Bùi Hiển) o Nếu đài khí tượng báo trận mưa hôm qua là 200 li thì chắc chắn nước ngoài đồng của Nhân Mĩ đã dâng lên 400 li (Xuân Diệu). 2. Một phần mười phân hay một phần nghìn lạng (khoảng 0,0378 gam). 3. Một phần nghìn thước một hay thước đo vải (khoảng 0,000 425) - li mộc, 0,000645 mét-li vải). 4. Phần tí chút rất nhỏ: sai một li đi một dặm (tng.) o cân nhắc từng li từng tí. |
li | dt. 1. Cốc nhỏ thường dùng để uống rượu: chúc nhau một li o mỗi người uống thêm một li. 2. Nh. Cốc: mua bộ li o mỗi người một li nước cam. |
li | (pli) dt. 1. Nếp may gấp lại của quần áo: áo chiết li o quần ba li. 2. Vết gấp trên cánh tay áo hay ống quần: đường li thẳng tắp o tay áo có li. |
li | Kí hiệu hoá học của nguyên tốli-thi (lithium) |
li | I. dt. Một quẻ trong bát quái. II. tt. Kì lạ một cách hấp dẫn: li kì. III. Lìa, tách ra: li biệt o li dị o li gián o li hôn o li khai o li tán o li tâm o li thân o cách li o chi li o cự li o phân li o tử biệt sinh li. |
li | Nh. Lưu4: lưu li. |
li | (Nước) thấm vào tất: lâm li. |
li | Một loài thú có vú hay gậm nhấm, da của chúng rất quý: hải li. |
li | dt Quẻ thứ sáu trong bát quái: Chính phủ Trần Trọng Kim dùng lá cờ quẻ li. |
li | dt Cốc nhỏ: uống một li rượu. |
li | dt 1. Một phần mười của một phân trong đơn vị đo chiều dài cũ: Sai một li đi một dặm (tng). 2. Số lượng rất nhỏ: Nó không tơ hào một li nào. |
li | đgt Rời: Nhất định chẳng li, chẳng rời. |
li | Cốc thuỷ-tinh: Một li rượu. |
li | Một phần mười trong một phân: Năm phân hai li. Nghĩa rộng: Một tí, một chút: Sai môt li đi một dặm. |
li | Một quẻ trong tám quẻ kinh Dịch. |
li | Lia. Văn-liệu: Bất li chi thù (T-ng). Điệu hổ li sơn (T-ng). Sinh li, tử biệt (T-ng). Li-bang, khứ li (T-ng). |
Lần này đờm chỉ còn rây có ít máu : chàng cho cả chỗ đờm ấy vào lọ đậy nút lại cẩn thận bỏ vào va li. |
Loan đưa mắt nhìn Dũng dò xem cử chỉ của Dũng lúc đó ra sao , Dũng vẫn thản nhiên , vừa đánh diêm đốt đèn , vừa nói : Ấy vừa lúc nãy , khi xếp hai cái ảnh vào va li , tôi mới sực nhớ đến cô và nhớ ra rằng chưa báo tin để cô hay , thì may quá , cô lại đến chơi. |
Quả thật , thư ấy của Tuyết , bức thư rất dài , chữ nhỏ li ti và viết kín bốn trang giấy lớn. |
Cái đời tốt đẹp thuở xưa , đua chị , đua em ở Hà Nội , nay còn đâu ? Lại thêm cha mẹ chồng cổ lỗ , bắt khoan bắt nhặt con dâu từng li từng tí. |
Một lát , Tuyết y phục cực kỳ tráng lệ , cổ quấn khăn quàng , tay xách va li nhỏ , làm như đi đâu xa lắm. |
Nhìn Minh mệt mỏi nằm ngủ say li bì , Nhung lắc đầu tỏ vẻ ái ngại. |
* Từ tham khảo:
- li biệt
- li dị
- li e
- li gián
- li hôn
- li hương biệt quán